Vòng bảng UEFA Europa League 2019–20

Vòng bảng UEFA Europa League 2019-20 bắt đầu vào ngày 19 tháng 9 và kết thúc vào ngày 12 tháng 12 năm 2019.[1] Tổng cộng có 48 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 24 trong số 32 suất lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Europa League 2019-20.[2]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 30 tháng 8 năm 2019, lúc 13:00 CEST, tại Grimaldi Forum ở Monaco.[3]

48 đội được phân thành 12 bảng 4 đội, với hạn chế là các đội từ cùng hiệp hội không được nằm cùng bảng để đối đầu với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ.

Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, Ban hội thẩm khẩn cấp UEFA quy định các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[4]

Hơn nữa, đối với các hiệp hội với hai hoặc nhiều đội, các đội được xếp cặp để chia họ ra làm hai nhóm bốn bảng (A–F, G–L) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình. Các cặp đội sau đây được công bố bởi UEFA sau khi các đội tham dự vòng bảng được xác nhận:[5]

  • Tây Ban Nha: Sevilla và Espanyol
  • Anh: Arsenal và Manchester United
  • Ý: Roma và Lazio
  • Đức: Borussia Mönchengladbach và Eintracht Frankfurt
  • Pháp: Saint-Étienne và Rennes
  • Nga: CSKA Moscow và Krasnodar
  • Bồ Đào Nha: Porto và Sporting CP; Braga và Vitória de Guimarães
  • Ukraina: Dynamo Kyiv và Oleksandriya
  • Bỉ: KAA Gent và Standard Liège
  • Thổ Nhĩ Kỳ: Beşiktaş và Trabzonspor
  • Hà Lan: PSV Eindhoven và Feyenoord
  • Áo: LASK và Wolfsberger AC
  • Thụy Sĩ: Basel và Young Boys
  • Scotland: Celtic và Rangers

Ở mỗi lượt trận, một nhóm sáu bảng thi đấu các trận đấu của họ lúc 18:55 CET/CEST, trong khi nhóm sáu bảng còn lại thi đấu các trận đấu của họ lúc 21:00 CET/CEST, với thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các lượt trận được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 15.02):[2]

Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống, ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ Nhóm 1 trong lễ bốc thăm.

Lịch thi đấu vòng bảng
Lượt trận Thời gian Các trận đấu
Lượt trận thứ nhất 19 tháng 9 năm 2019 2 v 3, 4 v 1
Lượt trận thứ hai 3 tháng 10 năm 2019 1 v 2, 3 v 4
Lượt trận thứ ba 24 tháng 10 năm 2019 3 v 1, 2 v 4
Lượt trận thứ tư 7 tháng 11 năm 2019 1 v 3, 4 v 2
Lượt trận thứ năm 28 tháng 11 năm 2019 3 v 2, 1 v 4
Lượt trận thứ sáu 12 tháng 12 năm 2019 2 v 1, 4 v 3

Có những hạn chế về sắp xếp lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng thành phố (như là LazioRoma) nói chung không được xếp lịch để thi đấu trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội thi đấu tại sân nhà trong cùng ngày hoặc các ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát đám đông), và các đội từ "các quốc gia giá lạnh" (như là Nga) không được xếp lịch để thi đấu trên sân nhà trong lượt trận cuối cùng (do thời tiết giá lạnh).

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ),[6] được xếp theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội đứng thứ nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 32 đội
Nhóm 1
Đội Ghi chú Hệ số[6]
Tây Ban Nha Sevilla 104.000
Anh Arsenal 101.000
Bồ Đào Nha Porto [CL-LQ] 93.000
Ý Roma 81.000
Anh Manchester United 78.000
Ukraina Dynamo Kyiv [CL-LQ] 65.000
Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 62.000
Thụy Sĩ Basel [CL-LQ] 54.500
Bồ Đào Nha Sporting CP 50.000
Nga CSKA Moscow 48.000
Đức VfL Wolfsburg 40.000
Ý Lazio 37.000
Nhóm 2
Đội Ghi chú Hệ số[6]
Hà Lan PSV Eindhoven [EL-MP] 37.000
Nga Krasnodar [CL-LP] 34.500
Scotland Celtic [EL-CP] 31.000
Đan Mạch Copenhagen [EL-CP] 31.000
Bồ Đào Nha Braga [EL-MP] 31.000
Bỉ KAA Gent [EL-MP] 29.500
Đức Borussia Mönchengladbach 29.000
Thụy Sĩ Young Boys [CL-CP] 27.500
Kazakhstan Astana [EL-CP] 27.500
Bulgaria Ludogorets Razgrad [EL-CP] 27.000
Cộng hòa Síp APOEL [CL-CP] 25.500
Đức Eintracht Frankfurt [EL-MP] 24.000
Nhóm 3
Đội Ghi chú Hệ số[6]
Pháp Saint-Étienne 23.000
Azerbaijan Qarabağ [EL-CP] 22.000
Hà Lan Feyenoord [EL-MP] 22.000
Tây Ban Nha Getafe 20.713
Tây Ban Nha Espanyol [EL-MP] 20.713
Thụy Điển Malmö FF [EL-MP] 20.000
Serbia Partizan [EL-MP] 18.000
Bỉ Standard Liège 17.500
Anh Wolverhampton Wanderers [EL-MP] 17.092
Pháp Rennes 11.699
Na Uy Rosenborg [CL-CP] 11.500
Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir [CL-LQ] 10.500
Nhóm 4
Đội Ghi chú Hệ số[6]
Hà Lan AZ [EL-MP] 10.500
Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães [EL-MP] 9.646
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor [EL-MP] 8.000
Ukraina Oleksandriya 7.780
Luxembourg F91 Dudelange [EL-CP] 6.250
Áo LASK [CL-LP] 6.250
Áo Wolfsberger AC 6.250
Slovakia Slovan Bratislava [EL-CP] 6.000
Thụy Sĩ Lugano 6.000
Scotland Rangers [EL-MP] 5.250
România CFR Cluj [CL-CP] 3.500
Hungary Ferencváros [EL-CP] 3.500
Ghi chú
  1. EL-CP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  2. EL-MP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm chính).
  3. CL-CP Đội thua của vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch giải quốc nội).
  4. CL-LP Đội thua của vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).
  5. CL-LQ Đội thua của vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt đi và về. Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 32 đội, nơi họ được góp mặt cùng với 8 đội đứng thứ ba của vòng bảng UEFA Champions League.

Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu bằng điểm, tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 16.01):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Số bàn thắng sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  5. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng nhau, tất cả tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  11. Điểm kỷ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
  12. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 19 tháng 9, 3 tháng 10, 24 tháng 10, 7 tháng 11, 28 tháng 11, và 12 tháng 12 năm 2019.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 18:55 và 21:00 CET/CEST, với những trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra vì lý do địa lý.

Thời gian đều theo múi giờ CET/CEST,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được thể hiện trong dấu ngoặc).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SEV APO QRB DUD
1 Tây Ban Nha Sevilla 6 5 0 1 14 3 +11 15 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 2–0 3–0
2 Cộng hòa Síp APOEL 6 3 1 2 10 8 +2 10 1–0 2–1 3–4
3 Azerbaijan Qarabağ 6 1 2 3 8 11 −3 5 0–3 2–2 1–1
4 Luxembourg F91 Dudelange 6 1 1 4 8 18 −10 4 2–5 0–2 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Qarabağ Azerbaijan0–3Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết
APOEL Cộng hòa Síp3–4Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết
Khán giả: 9.313[8]
Trọng tài: Dumitru Muntean (Moldova)

F91 Dudelange Luxembourg1–4Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
Sevilla Tây Ban Nha1–0Cộng hòa Síp APOEL
Chi tiết

Qarabağ Azerbaijan2–2Cộng hòa Síp APOEL
Chi tiết
Sevilla Tây Ban Nha3–0Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết

F91 Dudelange Luxembourg2–5Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết
APOEL Cộng hòa Síp2–1Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết

Sevilla Tây Ban Nha2–0Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
F91 Dudelange Luxembourg0–2Cộng hòa Síp APOEL
Chi tiết

Qarabağ Azerbaijan1–1Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết
APOEL Cộng hòa Síp1–0Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MAL CPH DKV LUG
1 Thụy Điển Malmö FF 6 3 2 1 8 6 +2 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–1 4–3 2–1
2 Đan Mạch Copenhagen 6 2 3 1 5 4 +1 9 0–1 1–1 1–0
3 Ukraina Dynamo Kyiv 6 1 4 1 7 7 0 7 1–0 1–1 1–1
4 Thụy Sĩ Lugano 6 0 3 3 2 5 −3 3 0–0 0–1 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Dynamo Kyiv Ukraina1–0Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết
Copenhagen Đan Mạch1–0Thụy Sĩ Lugano
Chi tiết

Lugano Thụy Sĩ0–0Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết
Malmö FF Thụy Điển1–1Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết
Khán giả: 19.884[22]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)

Malmö FF Thụy Điển2–1Thụy Sĩ Lugano
Chi tiết
Khán giả: 16.789[23]
Dynamo Kyiv Ukraina1–1Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết

Lugano Thụy Sĩ0–0Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết
Copenhagen Đan Mạch1–1Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết

Malmö FF Thụy Điển4–3Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết
Lugano Thụy Sĩ0–1Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết

Dynamo Kyiv Ukraina1–1Thụy Sĩ Lugano
Chi tiết
Copenhagen Đan Mạch0–1Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết
Khán giả: 32.941[30]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BSL GET KRA TRA
1 Thụy Sĩ Basel 6 4 1 1 12 4 +8 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–1 5–0 2–0
2 Tây Ban Nha Getafe 6 4 0 2 8 4 +4 12 0–1 3–0 1–0
3 Nga Krasnodar 6 3 0 3 7 11 −4 9 1–0 1–2 3–1
4 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 6 0 1 5 3 11 −8 1 2–2 0–1 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Getafe Tây Ban Nha1–0Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
Chi tiết
Basel Thụy Sĩ5–0Nga Krasnodar
Chi tiết

Krasnodar Nga1–2Tây Ban Nha Getafe
Chi tiết
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ2–2Thụy Sĩ Basel
Chi tiết

Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ0–2Nga Krasnodar
Chi tiết
Getafe Tây Ban Nha0–1Thụy Sĩ Basel
Chi tiết

Krasnodar Nga3–1Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
Chi tiết
Basel Thụy Sĩ2–1Tây Ban Nha Getafe
Chi tiết

Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ0–1Tây Ban Nha Getafe
Chi tiết
Krasnodar Nga1–0Thụy Sĩ Basel
Chi tiết

Getafe Tây Ban Nha3–0Nga Krasnodar
Chi tiết
Basel Thụy Sĩ2–0Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
Chi tiết

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LASK SPO PSV ROS
1 Áo LASK 6 4 1 1 11 4 +7 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–0 4–1 1–0
2 Bồ Đào Nha Sporting CP 6 4 0 2 11 7 +4 12 2–1 4–0 1–0
3 Hà Lan PSV Eindhoven 6 2 2 2 9 12 −3 8 0–0 3–2 1–1
4 Na Uy Rosenborg 6 0 1 5 3 11 −8 1 1–2 0–2 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
PSV Eindhoven Hà Lan3–2Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
LASK Áo1–0Na Uy Rosenborg
Chi tiết
Khán giả: 12.179[44]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)

Rosenborg Na Uy1–4Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Sporting CP Bồ Đào Nha2–1Áo LASK
Chi tiết

Sporting CP Bồ Đào Nha1–0Na Uy Rosenborg
Chi tiết
PSV Eindhoven Hà Lan0–0Áo LASK
Chi tiết
Khán giả: 29.000[48]
Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh)

Rosenborg Na Uy0–2Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
LASK Áo4–1Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 12.658[50]
Trọng tài: Radu Petrescu (Romania)

Sporting CP Bồ Đào Nha4–0Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Rosenborg Na Uy1–2Áo LASK
Chi tiết

PSV Eindhoven Hà Lan1–1Na Uy Rosenborg
Chi tiết
Khán giả: 24.000[53]
Trọng tài: Vitali Meshkov (Nga)
LASK Áo3–0Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
Khán giả: 11.627[54]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự CEL CFR LAZ REN
1 Scotland Celtic 6 4 1 1 10 6 +4 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 2–1 3–1
2 România CFR Cluj 6 4 0 2 6 4 +2 12 2–0 2–1 1–0
3 Ý Lazio 6 2 0 4 6 9 −3 6 1–2 1–0 2–1
4 Pháp Rennes 6 1 1 4 5 8 −3 4 1–1 0–1 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Rennes Pháp1–1Scotland Celtic
Chi tiết
CFR Cluj România2–1Ý Lazio
Chi tiết

Lazio Ý2–1Pháp Rennes
Chi tiết
Khán giả: 13.072[57]
Trọng tài: Serhiy Boyko (Ukraina)
Celtic Scotland2–0România CFR Cluj
Chi tiết

Celtic Scotland2–1Ý Lazio
Chi tiết
Rennes Pháp0–1România CFR Cluj
Chi tiết
Khán giả: 27.330[60]
Trọng tài: Aleksei Eskov (Nga)

Lazio Ý1–2Scotland Celtic
Chi tiết
Khán giả: 26.155[61]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
CFR Cluj România1–0Pháp Rennes
Chi tiết

Celtic Scotland3–1Pháp Rennes
Chi tiết
Lazio Ý1–0România CFR Cluj
Chi tiết

Rennes Pháp2–0Ý Lazio
Chi tiết
CFR Cluj România2–0Scotland Celtic
Chi tiết

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ARS FRA STL VSC
1 Anh Arsenal 6 3 2 1 14 7 +7 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–2 4–0 3–2
2 Đức Eintracht Frankfurt 6 3 0 3 8 10 −2 9 0–3 2–1 2–3
3 Bỉ Standard Liège 6 2 2 2 8 10 −2 8 2–2 2–1 2–0
4 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 6 1 2 3 7 10 −3 5 1–1 0–1 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Eintracht Frankfurt Đức0–3Anh Arsenal
Chi tiết
Standard Liège Bỉ2–0Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães
Chi tiết

Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha0–1Đức Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Arsenal Anh4–0Bỉ Standard Liège
Chi tiết

Arsenal Anh3–2Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães
Chi tiết
Eintracht Frankfurt Đức2–1Bỉ Standard Liège
Chi tiết

Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha1–1Anh Arsenal
Chi tiết
Standard Liège Bỉ2–1Đức Eintracht Frankfurt
Chi tiết

Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha1–1Bỉ Standard Liège
Chi tiết
Arsenal Anh1–2Đức Eintracht Frankfurt
Chi tiết
Khán giả: 49.419[76]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)

Eintracht Frankfurt Đức2–3Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães
Chi tiết
Standard Liège Bỉ2–2Anh Arsenal
Chi tiết

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự POR RAN YB FEY
1