Agwi-jjim

Agwi-jjim
LoạiJjim
Xuất xứTriều Tiên
Thành phần chínhCá bản chân
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
아귀찜
Romaja quốc ngữagwijjim
McCune–Reischaueragwitchim
IPA[a.ɡɥi.t͈ɕim]
Phương ngữ Gyeongsang
Hangul
아구찜
Romaja quốc ngữagujjim
McCune–Reischaueragutchim
IPA[a.ɡu.t͈ɕim]

Agwi-jjim[1] (Tiếng Hàn아귀찜) hay agu-jjim ( Tiếng Hàn아구찜) là một món jjim của ẩm thực Triều Tiên được làm từ cá bản chân, loại cá được gọi là agwi trong tiếng Hàn.

Món ăn được nêm bột ớt cay, doenjang, ganjang (nước tương), tỏi băm và hành lá cắt nhỏ để tạo vị cay và nóng.[2] Tuy nhiên, các thành phần khác như kongnamul (mầm đậu nành), mideodeok (미더덕, Styela clava) và minari (미나리, cần nước) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại hương vị thơm mát và sảng khoái cho agujjim.[2][3] Món cá là một nguồn protein dồi dào và có hương vị đậm đà dẻo dai.[4]

Bokkeumbap làm từ sốt agujjim

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (tiếng Triều Tiên) “주요 한식명(200개) 로마자 표기 및 번역(영, 중, 일) 표준안” [Standardized Romanizations and Translations (English, Chinese, and Japanese) of (200) Major Korean Dishes] (PDF). National Institute of Korean Language. 30 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ a b 'Agujjim' or hot and spicy steamed fish (Agu)”. The Chosun Ilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2008.
  3. ^ Kim Jihee (김지희) (5 tháng 2 năm 2007). “Agujjim street at Odong-dong, Masan(마산 오동동 아구찜 골목)” (bằng tiếng Hàn). Dailian News. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2008.
  4. ^ Cho Jae-eun (15 tháng 3 năm 2007). “A tasty way to say goodbye to winter”. JoongAng Ilbo. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]