Bản mẫu:Tỉnh cũ Nhật Bản xtsTỉnh cũ của Nhật BảnDanh sách các tỉnh cũ của Nhật BảnKinaiIzumi • Kawachi • Settsu • Yamashiro • Yamato • Yoshino 716-738TōkaidōAwa • Hitachi • Iga • Ise • Izu • Kai • Kazusa • Mikawa • Musashi • Owari • Sagami • Shima • Shimōsa • Suruga • TōtōmiTōsandōDewa -1869 • Hida • Iwaki 718-724 • Iwaki 1869- • Iwase 718-724 • Iwashiro 1869- • Kōzuke • Mino • Mutsu -1869 • Ōmi • Rikuchū 1869- • Rikuō (hoặc Mutsu) 1869- • Rikuzen 1869- • Shinano • Shimotsuke • Suwa 721-731 • Ugo 1869- • Uzen 1869-HokurikudōEchigo (Esshū) • Echizen (Esshū) • Etchū (Esshū) • Kaga • Noto • Sado • WakasaSan'indōHōki • Inaba • Iwami • Izumo • Oki • Tajima • Tamba • TangoSan'yōdōAki • Bingo • Bitchū • Bizen • Harima • Mimasaka • Nagato • SuōNankaidōAwa • Awaji • Iyo • Kii • Sanuki • TosaSaikaidōBungo • Buzen • Chikugo • Chikuzen • Higo • Hizen • Hyūga • Iki • Ōsumi • Satsuma • Tane 702-824 • TsushimaHokkaidō1869-Chishima • Hidaka • Iburi • Ishikari • Kitami • Kushiro • Nemuro • Oshima • Shiribeshi • Teshio • TokachiCác tỉnh trước khi ban hành Đại Bảo luật lệnhChichibu • Fusa • Hi • Keno • Kibi • Koshi • Kumaso • Toyo • TsukushiNguồn: Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Provinces and prefectures" trong Japan Encyclopedia, p. 780, tr. 780, tại Google Books; trích, "Các tỉnh cũ của Nhật Bản được chuyển đổi thành các tỉnh mới bởi chính quyền Minh Trị ... [và] được nhóm lại, tùy theo vị trí địa lý, vào 'năm tỉnh của Kinai' và 'bảy đạo'."