Band on the Run
Band on the Run | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Paul McCartney & Wings | ||||
Phát hành | 5 tháng 12 năm 1973 (US) 7 tháng 12 năm 1973 (UK) | |||
Thu âm | Tháng 8-9 năm 1973, Lagos, Nigeria | |||
Thể loại | Rock | |||
Thời lượng | 44:17 | |||
Hãng đĩa | Apple | |||
Sản xuất | Paul McCartney | |||
Thứ tự album của Paul McCartney & Wings | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Band on the Run | ||||
| ||||
Band on the Run là album thứ ba của ban nhạc Wings (được ghi cho Paul McCartney & Wings). Đây là album thành công nhất của ban nhạc này và cũng là album thành công nhất của Paul McCartney thời kỳ hậu-Beatles. Đây cũng là album bán chạy nhất năm 1974 tại Anh và Úc, từ đó làm thay đổi hoàn toàn những đánh giá về McCartney.
Năm 2000, tạp chí Q xếp album ở vị trí số 75 trong danh sách "100 album của Anh xuất sắc nhất". Năm 2012, nó nằm ở vị trí số 418 trong danh sách "500 album vĩ đại nhất" của tạp chí Rolling Stone[1]. Jon Laudau, cây viết của Rolling Stone, đánh giá album là "một chút khác biệt so với Plastic Ono Band của John Lennon, một bản thu mượt mà nhất có thể của một trong những thành viên của bộ tứ từng được gọi là Beatles"[2].
Đây là album cuối cùng mà McCartney cộng tác với hãng đĩa Apple.
Danh sách ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các ca khúc được viết bởi Paul và Linda McCartney, ngoại trừ ca khúc "No Words" được viết bởi Paul McCartney và Denny Laine[3].
Mặt A | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Band on the Run" | 5:10 |
2. | "Jet" | 4:06 |
3. | "Bluebird" | 3:22 |
4. | "Mrs Vandebilt" | 4:38 |
5. | "Let Me Roll It" | 4:47 |
Mặt B | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
6. | "Mamunia" | 4:50 |
7. | "No Words" | 2:33 |
8. | "Helen Wheels" (ấn bản tại Mỹ và quốc tế, không phát hành tại Anh) | 3:34 |
9. | "Picasso's Last Words (Drink to Me)" | 5:50 |
10. | "Nineteen Hundred and Eighty-Five" | 5:27 |
Bonus track trong ấn bản năm 1993 The Paul McCartney Collection | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
11. | "Country Dreamer" | 3:08 |
Đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
AllMusic | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Blender | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Robert Christgau | C+[5] |
Rolling Stone | tích cực[2] |
Rolling Stone | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Rolling Stone Album Guide | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
MusicHound | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “500 Greatest Albums of All Time: Paul McCartney and Wings, 'Band On The Run'”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b Landau, Jon (ngày 31 tháng 1 năm 1974). “Band on the Run”. Rolling Stone (153). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) Posted on ngày 21 tháng 1 năm 1997. - ^ CD Booklet, Band on the Run: 25th Anniversary Edition, page 21
- ^ Erlewine, Stephen Thomas. Band on the Run trên AllMusic
- ^ Christgau, Robert. “Paul McCartney: Band on the Run > Consumer Guide Album”. Robert Christgau. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2009.
- ^ Sheffield, Rob (ngày 25 tháng 11 năm 2010). “Paul's Hard Rocking Solo Peak”. Rolling Stone (1118). tr. 80.
- ^ “Paul McCartney | Bio, Pictures, Videos”. Rolling Stone. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
- ^ Gary Graff & Daniel Durcholz, MusicHound Rock: The Essential Album Guide, Visible Ink Press (Farmington Hills, MI, 1999), p. 730.