Giải quần vợt Canada Mở rộng (Canada Masters , được biết đến với tên tài trợ là Rogers Cup ) là một giải quần vợt được tổ chức ở Canada . Đây là giải đấu lâu đời thứ ba trong quần vợt (chỉ đứng sau Wimbledon và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng ), giải nam của Canada Mở rộng là một sự kiện Masters 1000 của Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP). Giải nữ là một sự kiện Premier 5 tournament của Hiệp hội quần vợt nữ (WTA). Giải được chơi trên mặt sân cứng .
Giải được tổ chức luôn phiên hằng năm giữa 2 thành phố Montréal và Toronto . Kể từ năm 2021 thì vào các năm chẵn giải nam diễn ra ở Montréal, giải nữ diễn ra ở Toronto, và ngược lại với các năm lẻ. Trước năm 2011, hai sự kiện diễn ra khác tuần vào Tháng 7-Tháng 8, bây giờ cả hai đều diễn ra cùng một tuần vào Tháng 8. Giải ở Toronto diễn ra tại Aviva Centre và giải ở Montréal diễn ra tại Sân vận động IGA .
Hiện tại, tính đến năm 2018 , nhà vô địch đơn nam đang là Rafael Nadal và nhà vô địch đơn nữ là Simona Halep .
Aviva Centre, địa điểm tổ chức ở Toronto. Sân vận động IGA, địa điểm tổ chức ở Montréal. Giải đấu nam lần đầu diễn ra vào năm 1881, và được tổ chức ở Toronto Lawn Tennis Club , trước khi giải đấu nữ lần đầu diễn ra vào năm 1892. Trong tất cả các giải đấu quần vợt ngày nay, chỉ có Wimbledon và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng là giải đấu lâu nhất.
Từ năm 1968 giải được biết đến với Canadian National Championships. Giữa năm 1970 và năm 1989, giải là một phần của Grand Prix Tennis Tour của Grand Prix Super Series . Giải đấu được tài trợ vào một số năm bởi các hãng thuốc lá. Vào thập niên 1970, Rothmans International là nhà tài trợ, tiếp theo đó là Player's Limited vào thập niên 1980, và sau đó là Du Maurier từ năm 1997 đến năm 2000. Tuy nhiên, luật pháp liên bang đã có hiệu lực cấm quảng cáo thuốc lá. Rogers Communications, một công ty truyền thông và truyền thông của Canada, đã tiếp quản với tư cách là nhà tài trợ chính mới.
Giải đấu được chơi trên mặt sân đất nện đến năm 1979 khi nó được thay thế bằng sân cứng. Cả hai sự kiện nam và nữ đều chơi như là một giải đấu đơn tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia ở Toronto đến năm 1981, khi giải đấu nam lần đầu tiên được diễn ra tại Sân vận động Jarry Park ở Montréal. Tương tự, vào năm 1982 là năm đầu tiên mà giải đấu nữ diễn ra ở Montréal.
Năm 1989, hai nam vận động viên quần vợt người Canada, Grant Connell và Andrew Sznajder , đã vào vòng tứ kết của giải đấu. Họ đã bị loại bởi Ivan Lendl và Andre Agassi cùng ở vòng đó. Lendl đánh bại Agassi ở vòng bán kết và John McEnroe ở vòng chung kết. Lendl trở thành tay vợt thành công nhất giải đấu, vào chung kết 9 lần và vô địch các năm 1980, 1981, 1983, 1987, 1988, and 1989.
Năm 1995, Andre Agassi và Pete Sampras gặp nhau trong trận chung kết, ba trong số bốn lần hai tay vợt nam gặp nhau trong năm nay, sau Giải quần vợt Úc Mở rộng và Indian Wells Masters . Agassi đã vô địch giải đấu để giúp anh lên ngôi số 1 thế giới, và sau đó anh đã thất bại trước Sampras tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng .
Năm 2004, giải đấu trở thành một phần của US Open Series , một phần trong quá trình chuẩn bị cho giải Grand Slam Mỹ Mở rộng . Do đó, các tay vợt hàng đầu thế giới như Venus và Serena Williams , và Maria Sharapova thường rút khỏi giải đấu để chuẩn bị cho Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Năm 2009, Giám đốc điều hành Hiệp hội quần vợt nữ (WTA) Stacey Allaster đã thực thi các quy tắc phân loại sự kiện của nữ là Premier 5 và các quy tắc của WTA yêu cầu các tay vợt nằm trong top 10 trong năm 2008 phải tham dự ít nhất là bốn giải đấu Premier 5 trong mùa giải 2009, hoặc phải đối mặt với các hình phạt như tiền phạt hoặc điểm trên bảng xếp hạng. Do đó, 19 trong số 20 các tay vợt nữ hàng đầu đã tham dự vào vòng đấu chính của Rogers Cup 2009 .[1] [2] ATP cũng ủy nhiệm cho giải đấu nam, là một sự kiện của ATP World Tour Masters 1000 .
Bắt đầu từ năm 2011, giải đấu nam và giải đấu nữ Rogers Cup được diễn ra cùng tuần, rút lui với các giải đấu sau đó là quá gần với Mỹ Mở rộng. Các vòng tương ứng của mỗi trận đấu nam và nữ đều được tổ chức trong cùng một ngày, mặc dù cách nhau vài giờ để tránh các mâu thuẫn phát sóng trực tiếp.
Năm Tên sự kiện nam Tên sự kiện nữ 1881–1967 Canadian Championships Canadian Championships 1968–1996 Canadian Open (vào thập niên 1970 là Rothmans Canadian Open , và trong thập niên 1980 là Player's International ) Canadian Open 1997–2000 du Maurier Open du Maurier Open 2001–2004 Canada Masters Rogers AT&T Cup 2005–present Rogers Cup Rogers Cup
Năm Vô địch Á quân Tỉ số 1881 Isidore F. Hellmuth W.H. Young 6–2, 6–2 1882 Harry D. Gamble Isidore F. Hellmuth 6–2, 6–3, 6–2 1883 Charles H. Farnum Charles Smith Hyman 6–3, 6–3, 0–6, 6–0 1884 Charles Smith Hyman Alexander C. Galt 8–6, 6–8, 4–6, 6–4, 6–2 1885 Joseph S. Clark Isidore F. Hellmuth 6–3, 3–6, 6–1, 6–2 1886 Charles Smith Hyman (2) Isidore F. Hellmuth 6–4, 6–4, 1–6, 4–6, 6–4 1887 Charles Smith Hyman (3) Lawrence H. Baldwin 6–0, 6–3, 6–3 1888 Charles Smith Hyman (4) R.O.S. Wood 7–5, 8–6, 6–4 1889 Charles Smith Hyman (5) Andrew E. Plummer 6–4, 7–5, 6–4 1890 Edward E. Tanner Oliver R. Macklem 6–4, 6–3, 6–2 1891 Fred S. Mansfield Edward E. Tanner 6–1, 6–1, 6–1 1892 Fred Hovey Henry G. Bixby 6–2, 6–0, 1–6, 6–1 1893 Harry E. Avery Henry Gordon Mackenzie 4–6, 4–6, 6–3, 6–1, 6–3 1894 Robert W. Pardo Matthews Harry E. Avery 3–6, 6–0, 2–6, 6–4, 6–2 1895 William Larned Arthur E. Foote 6–1, 6–4, 6–2 1896 Robert Wrenn Edwin P. Fischer 6–1, 6–3, 7–5 1897 Leo Ware Edwin P. Fischer 8–6, 6–1, 6–3t 1898 Leo Ware (2) Malcolm D. Whitman 6–8, 6–2, 6–4, 6–2 1899 Malcolm D. Whitman Leo Ware 6–2, 6–3, 6–4 1900 Malcolm D. Whitman (2) William Larned 7–5, 3–6, 6–3, 1–6, 7–5 1901 William Larned (2) Beals Wright 6–4, 6–4, 6–2 1902 Beals Wright Irving Wright 6–3, 6–3, 3–6, 6–1 1903 Beals Wright (2) Edgar Leonard 8–6, 6–3, 6–4 1904 Beals Wright (3) Louis Harry Waidner 6–1, 6–2, 6–3 1905 Không tổ chức 1906 Irving Wright Edwin P. Fischer 6–1, 6–3, 6–1 1907 James F. Foulkes Ralph Burns 6–3, 6–8, 6–3, 6–4 1908 Thomas Y. Sherwell James F. Foulkes 6–4, 6–1, 6–2 1909 James F. Foulkes (2) 1910 James F. Foulkes (3) Robert Patrick Hay Baird 2–6, 6–1, 6–2, 4-6, 6–2 1911 Bernhard P. Schwengers Robert Patrick Hay Baird 13-11, 6-2, 6-4 1912 Bernhard P. Schwengers (2) Joseph C. Tyler 6–2, 3–6, 6–3, 7-5 1913 Robert Patrick Hay Baird Ralph Burns 6–2, 6–0, 4–6, 6–1 1914 Thomas Y. Sherwell (2) Robert Patrick Hay Baird 4–6, 6–2, 6–3, 6–3 1915 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ I) 1916 1917 1918 1919 Seiichiro Kashio Walter K. Wesbrook 3–6, 6–3, 6–1, 11–9 1920 Paul D. Bennett William Leroy Rennie 6–3, 7–5, 6–4 1921 Wallace J. Bates Edmund Levy 4–6, 6–4, 6–2, 6–3 1922 Frank Anderson Robert Patrick Hay Baird 6–3, 6–4, 6–3 1923 William Leroy Rennie W.H. Richards 6–2, 6–3, 6–3 1924 George Lott Cyril Andrewes 6–3, 7–5, 6–1 1925 Willard F. Crocker Wallace Scott 4–6, 9–7, 18–16, 6–2 1926 Leon De Turenne Wallace Scott 6–4, 6–3, 6–0 1927 Jack A. Wright Leon De Turenne 7–5, 8–6, 6–3 1928 Wilmer Allison John Van Ryn 6–2, 6–4, 6–3 1929 Jack A. Wright (2) Frank Shields 6–4, 6–4, 1–6, 7–5 1930 George Lyttleton-Rogers Gilbert Nunns 6–4, 8–6, 6–8, 9–7 1931 Jack A. Wright (3) Gilbert Nunns 6–3, 6–4, 6–2 1932 Frank Parker George Lott 2–6, 6–1, 7–5, 6–2 1933 John Murio Walter Martin 6–3, 4–6, 4–6, 6–2, 6–2 1934 Marcel Rainville Harold Surface 6–4, 7–5, 6–0 1935 Eugene Smith Richard Bennett 8–6, 6–2, 7–5 1936 Jack Tidball John Murio 8–6, 6–2, 6–2 1937 Walter Senior Robert Murray 2–6, 6–2, 6–3, 3–6, 6–2 1938 Frank Parker (2) Wilmer Allison 6–2, 6–2, 9–7 1939 P. Morley Lewis Robert Madden 6–2, 6–2, 6–3 1940 Donald McDiarmid Lewis Duff 6–1, 7–5, 6–2 1941 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II) 1942 1943 1944 1945 1946 P. Morley Lewis (2) Donald McDiarmid 2–6, 8–6, 6–4, 6–4 1947 James Evert Emery Neale 2–6, 6–3, 5–7, 6–1, 6–2 1948 William Tully Henri Rochon 6–4, 7–5, 6–0 1949 Henri Rochon Lorne Main 6–3, 6–4, 4–6, 6–2 1950 Brendan Macken Henri Rochon 6–0, 6–0, 6–3 1951 Tony Vincent Seymour Greenberg 7–9, 7–5, 7–5, 6–2 1952 Richard Savitt Kurt Nielsen 6–1, 6–0, 6–1 1953 Mervyn Rose Rex Hartwig 6–3, 6–4, 6–2 1954 Bernard Bartzen Kosei Kamo 6–4, 6–0, 6–3 1955 Robert Bédard Henri Rochon 8–6, 6–2, 6–1 1956 Noel Brown Donald Fontana 6–0, 2–6, 6–3, 6–3 1957 Robert Bédard (2) Ramanathan Krishnan 6–1, 1–6, 6–2, 6–4 1958 Robert Bédard (3) Whitney Reed 6–0, 6–3, 6–3 1959 Reynaldo Garrido Orlando H. Garrido 6–4, 1–6, 6–4, 6–1 1960 Ladislav Legenstein Warren Woodcock 6–2, 6–2, 7–5 1961 Whitney Reed Mike Sangster 3–6, 6–0, 6–4, 6–2 1962 Juan Manuel Couder Sean Frost 6–3, 6–4, 6–3 1963 Whitney Reed (2) Kyle Carpenter 6–2, 6–4, 6–4 1964 Roy Emerson Fred Stolle 2–6, 4–6, 6–4, 6–3, 6–4 1965 Ronald Holmberg Lester Sack 4–6, 4–6, 6–4, 6–2, 6–2 1966 Allen Fox Allan Stone 6–4, 6–4, 6–3 1967 Manuel Santana Roy Emerson 6–1, 10–8, 6–4 1968 Ramanathan Krishnan Torben Ulrich 6–3, 6–0, 7–5 1969 Cliff Richey Earl Butch Buchholz 6–4, 5–7, 6–4, 6–0 1970 Rod Laver Roger Taylor 6–0, 4–6, 6–3 1971 John Newcombe Tom Okker 7–6, 3–6, 6–2, 7–6 1972 Ilie Năstase Andrew Pattison 6–4, 6–3 1973 Tom Okker Manuel Orantes 6–3, 6–2, 6–1 1974 Guillermo Vilas Manuel Orantes 6–4, 6–2, 6–3 1975 Manuel Orantes Ilie Năstase 7–6(7–4) , 6–0, 6–1 1976 Guillermo Vilas (2) Wojtek Fibak 6–4, 7–6, 6–2 1977 Jeff Borowiak Jaime Fillol 6–0, 6–1 1978 Eddie Dibbs José Luis Clerc 5–7, 6–4, 6–1 1979 Björn Borg John McEnroe 6–3, 6–3 1980 Ivan Lendl Björn Borg 4–6, 5–4, bỏ cuộc 1981 Ivan Lendl (2) Eliot Teltscher 6–3, 6–2 1982 Vitas Gerulaitis Ivan Lendl 4–6, 6–1, 6–3 1983 Ivan Lendl (3) Anders Järryd 6–2, 6–2 1984 John McEnroe Vitas Gerulaitis 6–0, 6–3 1985 John McEnroe (2) Ivan Lendl 7–5, 6–3 1986 Boris Becker Stefan Edberg 6–4, 3–6, 6–3 1987 Ivan Lendl (4) Stefan Edberg 6–4, 7–6 1988 Ivan Lendl (5) Kevin Curren 7–6, 6–2 1989 Ivan Lendl (6) John McEnroe 6–1, 6–3 1990 Michael Chang Jay Berger 4–6, 6–3, 7–6(7–2) 1991 Andrei Chesnokov Petr Korda 3–6, 6–4, 6–3 1992 Andre Agassi Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0 1993 Mikael Pernfors Todd Martin 2–6, 6–2, 7–5 1994 Andre Agassi (2) Jason Stoltenberg 6–4, 6–4 1995 Andre Agassi (3) Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3 1996 Wayne Ferreira Todd Woodbridge 6–2, 6–4 1997 Chris Woodruff Gustavo Kuerten 7–5, 4–6, 6–3 1998 Patrick Rafter Richard Krajicek 7–6(7–3) , 6–4 1999 Thomas Johansson Yevgeny Kafelnikov 1–6, 6–3, 6–3 2000 Marat Safin Harel Levy 6–2, 6–3 2001 Andrei Pavel Patrick Rafter 7–6(7–3) , 2–6, 6–3 2002 Guillermo Cañas Andy Roddick 6–4, 7–5 2003 Andy Roddick David Nalbandian 6–1, 6–3 2004 Roger Federer Andy Roddick 7–5, 6–3 2005 Rafael Nadal Andre Agassi 6–3, 4–6, 6–2 2006 Roger Federer (2) Richard Gasquet 2–6, 6–3, 6–2 2007 Novak Djokovic Roger Federer 7–6(7–2) , 2–6, 7–6(7–2) 2008 Rafael Nadal (2) Nicolas Kiefer 6–3, 6–2 2009 Andy Murray Juan Martín del Potro 6–7(4–7) , 7–6(7–3) , 6–1 2010 Andy Murray (2) Roger Federer 7–5, 7–5 2011 Novak Djokovic (2) Mardy Fish 6–2, 3–6, 6–4 2012 Novak Djokovic (3) Richard Gasquet 6–3, 6–2 2013 Rafael Nadal (3) Milos Raonic 6–2, 6–2 2014 Jo-Wilfried Tsonga Roger Federer 7–5, 7–6(7–3) 2015 Andy Murray (3) Novak Djokovic 6–4, 4–6, 6–3 2016 Novak Djokovic (4) Kei Nishikori 6–3, 7–5 2017 Alexander Zverev Roger Federer 6–3, 6–4 2018 Rafael Nadal (4) Stefanos Tsitsipas 6–2, 7–6(7–4)
Năm Vô địch Á quân Tỉ số 1892 Maude Delano-Osborne Mrs Sydney Smith 9–7, 7–9, 6–2, 8–6 1893 Maude Delano-Osborne (2) Mrs Sydney Smith 6–8, 6–2, 6–2 1894 Maude Delano-Osborne (3) 3–6, 6–2, 6–1 1895 Mrs Sydney Smith Maude Delano-Osborne 3–6, 6–1, 6–3 1896 Juliette Atkinson Mrs Sydney Smith 6–1, 6–2 1897 Juliette Atkinson (2) 6–3, 6–1 1898 Juliette Atkinson (3) [3] Eustace Smith 6–4, 6–1 1899 Violet Summerhayes 6–2, 9–11, 6–3 1900 Violet Summerhayes (2) Mrs Burgess 6–8, 6–4, 6–0, 6–4 1901 Violet Summerhayes (3) Mrs Burgess 6–3, 2–6, 6–0, 0–6, 9–7 1902 Miss Hague Violet Summerhayes 6–0, 6–1[4] [5] 1903 Violet Summerhayes (4) Mrs Burgess 1–6, 6–4, 6–2 1904 Violet Summerhayes (5) 1905 Không tổ chức 1906 Lois Moyes Bickle Violet Summerhayes 6–3, 6–3 1907 Lois Moyes Bickle (2) Miss Hague 3–6, 6–4, 6–3 1908 Lois Moyes Bickle (3) Evelyn Clay 6–2, 6–1 1909 May Sutton Edith Boucher Hannam 6–3, 6–3 1910 Lois Moyes Bickle (4) Rhea Fairbairn 6–4, 6–0 1911 Florence Sutton 1912 Miss Birch Miss Beckett 3–6, 6–3, 7–5 1913 Lois Moyes Bickle (5) Florence Best 6–4, 6–4 1914 Lois Moyes Bickle (6) Florence Best 6–4, 6–1 1915 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ I) 1916 1917 1918 1919 Marion Zinderstein Lois Moyes Bickle 8–6, 6–4 1920 Lois Moyes Bickle (7) Florence Best 1921 Lois Moyes Bickle (8) Margaret Grove 6–3, 6–3 1922 Lois Moyes Bickle (9) Gladys Hutchings 6–4, 6–1 1923 Florence Best M. Brooks 6–3, 6–3 1924 Lois Moyes Bickle (10) Marjorie Leeming 4–6, 6–3, 6–4 1925 Marjorie Leeming Mrs H. F. Wright 7–5, 6–4 1926 Marjorie Leeming (2) Marjorie Gladman 6–2, 6–0 1927 Caroline Swartz Edith Cross 6–3, 4–6, 7–5 1928 Marjorie Gladman Mary Greef 5–7, 6–1, 6–1 1929 Olive Wade Ruth Riese 6–0, 1–6, 6–1 1930 Olive Wade (2) Marjorie Leeming 6–4, 2–6, 6–4 1931 Edith Cross Marjorie Leeming 6–2, 6–2 1932 Olive Wade (3) Marjorie Leeming 4–6, 6–4, 6–1 1933 Gracyn Wheeler Mary Campbell 4–6, 6–1, 6–3 1934 Caroline Deacon Eleanor Young 7–5, 6–3 1935 Margaret Osborne duPont Gussie Raegener 6–4, 6–2 1936 Esther Bartosh Jean Milne 6–1, 3–6, 6–1 1937 Evelyn Dearman Mary Hardwick bỏ cuộc trước trận đấu 1938 Rene Bolte Ruth Porter 6–4, 6–4 1939 Elizabeth Blackman Rene Bolte 7–5, 7–5 1940 Eleanor Young Jean Milne 7–5, 7–5 1941 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II) 1942 1943 1944 1945 1946 Baba Lewis Noreen Haney 6–1, 6–3 1947 Gracyn Wheeler Kelleher (2) Eleanor Young 6–0, 3–6, 6–0 1948 Patricia Macken Elaine Fildes 2–6, 8–6, 6–2 1949 Baba Lewis (2) Patricia Macken 6–0, 6–1 1950 Doris Popple Barbara Knapp 8–6, 6–8, 7–5 1951 Lucille Davidson Pat Lowe 8–6, 6–1 1952 Melita Ramirez Lucille Davidson 6–4, 6–3 1953 Melita Ramirez (2) Thelma Coyne Long 6–1, 6–3 1954 Karol Fageros Ethel Norton 3–6, 7–5, 6–4 1955 Hanna Kozeluhova Sladek Connie Bowan 8–6, 6–0 1956 Jean Laird Linda Vail 4–6, 7–5, 8–6 1957 Louise Brown Singeline Boeck 6–4, 6–3 1958 Eleanor Dodge Barbara Browning 6–3, 6–4 1959 Mary Martin Marta Hernández 6–1, 6–2 1960 Donna Floyd Ann Barclay 7–5, 6–2 1961 Ann Haydon-Jones Ann Barclay 6–4, 6–0 1962 Ann Barclay Louise Brown 6–3, 6–4 1963 Ann Barclay (2) Louise Brown 6–0, 6–1 1964 Benita Senn Louise Brown 6–4, 6–4 1965 Julie Heldman Faye Urban 6–3, 8–6 1966 Rita Bentley Susan Butt 6–3, 6–3 1967 Kathleen Harter Rita Bentley 6–1, 5–7, 7–5 1968 Jane Bartkowicz Faye Urban 6–3, 6–3 1969 Faye Urban Vicki Berner 6–2, 6–0 1970 Margaret Smith Court Rosemary Casals 6–8, 6–4, 6–4 1971 Françoise Dürr Evonne Goolagong Cawley 6–4, 6–2 1972 Evonne Goolagong Cawley Virginia Wade 6–3, 6–1 1973 Evonne Goolagong Cawley (2) Helga Niessen Masthoff 7–6, 6–4 1974 Chris Evert Julie Heldman 6–0, 6–3 1975 Marcie Louie Laura DuPont 6–1, 4–6, 6–4 1976 Mima Jaušovec Lesley Hunt 6–2, 6–0 1977 Regina Maršíková Marise Kruger 6–4, 4–6, 6–2 1978 Regina Maršíková (2) Virginia Ruzici 7–5, 6–7, 6–2 1979 Laura DuPont Brigitte Cuypers 6–4, 6–7, 6–1 1980 Chris Evert (2) Virginia Ruzici 6–3, 6–1 1981 Tracy Austin Chris Evert 6–1, 6–4 1982 Martina Navratilova Andrea Jaeger 6–3, 7–5 1983 Martina Navratilova (2) Chris Evert 6–4, 4–6, 6–1 1984 Chris Evert (3) Alycia Moulton 6–2, 7–6 1985 Chris Evert (4) Claudia Kohde-Kilsch 6–2, 6–4 1986 Helena Suková Pam Shriver 6–2, 7–5 1987 Pam Shriver Zina Garrison 6–4, 6–1 1988 Gabriela Sabatini Natasha Zvereva 6–1, 6–2 1989 Martina Navratilova (3) Arantxa Sánchez Vicario 6–2, 6–2 1990 Steffi Graf Katerina Maleeva 6–1, 6–7, 6–3 1991 Jennifer Capriati Katerina Maleeva 6–2, 6–3 1992 Arantxa Sánchez Vicario Monica Seles 6–3, 4–6, 6–4 1993 Steffi Graf (2) Jennifer Capriati 6–1, 0–6, 6–3 1994 Arantxa Sánchez Vicario (2) Steffi Graf 7–5, 1–6, 7–6 1995 Monica Seles Amanda Coetzer 6–0, 6–1 1996 Monica Seles (2) Arantxa Sánchez Vicario 6–1, 7–6 1997 Monica Seles (3) Anke Huber 6–2, 6–4 1998 Monica Seles (4) Arantxa Sánchez Vicario 6–3, 6–2 1999 Martina Hingis Monica Seles 6–4, 6–4 2000 Martina Hingis (2) Serena Williams 0–6, 6–3, 3–0, bỏ cuộc 2001 Serena Williams Jennifer Capriati 6–1, 6–7, 6–3 2002 Amélie Mauresmo Jennifer Capriati 6–4, 6–1 2003 Justine Henin Lina Krasnoroutskaya 6–1, 6–0 2004 Amélie Mauresmo (2) Elena Likhovtseva 6–1, 6–0 2005 Kim Clijsters Justine Henin 7–5, 6–1 2006 Ana Ivanovic Martina Hingis 6–2, 6–3 2007 Justine Henin (2) Jelena Janković 7–6(7–3) , 7–5 2008 Dinara Safina Dominika Cibulková 6–2, 6–1 2009 Elena Dementieva Maria Sharapova 6–4, 6–3 2010 Caroline Wozniacki Vera Zvonareva 6–3, 6–2 2011 Serena Williams (2) Samantha Stosur 6–4, 6–2 2012 Petra Kvitová Li Na 7–5, 2–6, 6–3 2013 Serena Williams (3) Sorana Cîrstea 6–2, 6–0 2014 Agnieszka Radwańska Venus Williams 6–4, 6–2 2015 Belinda Bencic Simona Halep 7–6(7–5) , 6–7(4–7) , 3–0, bỏ cuộc 2016 Simona Halep Madison Keys 7–6(7–2) , 6–3 2017 Elina Svitolina Caroline Wozniacki 6–4, 6–0 2018 Simona Halep (2) Sloane Stephens 7–6(8–6) , 3–6, 6–4
Năm Vô địch Á quân Tỉ số 1924 Samuel Hardy George Lott Willard Crocker David R. Morrice 6–?, 6–2, 6–4 1925 Willard Crocker Jack Wright Wallace Scott Leon Turenne 6–2, 6–2, 0–6, 6–2 1926 Leon de Turenne John Proctor Howard Langlie Armand Quilman 6–1, 6–3, 6–1 1927 Bradshaw Harrison Sherman Lockwood Stanley Almquist John Risso 4–6, 6–1, 6–4, 6–2 1928 Wilmer Allison John Van Ryn Willard Crocker Marcel Rainville 6–1, 6–3, 6–1 1929 Willard Crocker Jack Wright Frank Shields Donald Strachan 6–3, 6–4, 6–0 1930 J. Gilbert Hall Fritz Mercur Walter Martin Gilbert Nunns 11–9, 6–2, 6–4 1931 Marcel Rainville Jack Wright Henry Prusoff Laurason Driscoll 7–5, 9–7, 7–5 1932 George Lott Marcel Rainville Walter Martin Gilbert Nunns 7–5, 6–4, 4–6, 6–1 1933 Martin Kenneally John Murio Mel Draga Wayne Sabin 6–8, 6–4, 8–10, 4–6, 6–3 1934 Phil Castlen Harold Surface Donald Leahong Harry Dayes 9–11, 6–4, 6–4, 6–2 1935 Worth Oswald Charles Weesner Ray Casey John Law 10–9, 6–2, 10–12, 7–9, 9–7 1936 Charles Church Jack Tidball Verne Hughes Bob Hippenstiel 4–6, 4–6, 6–1, 14–12, 6–4 1937 David M. Jones Walter Martin Bobby Murray Laird Watt 8–6, 9–7, 1–6, 6–2 1938 Wilmer Allison Frank Parker Bobby Murray Laird Watt 6–0, 6–4, 6–8, 6–3 1939 Frank Froehling P. Morey Lewis Bill Pedlar Philip Pearson 6–4, 2–6, 6–4, 6–2 1940 Philip Pearson Ross Wilson Don McDiarmid Lewis Duff 11–9, 6–3, 6–3 1941 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II) 1942 1943 1944 1945 1946 Brendan Macken Jim Macken Edgar Murphy P. Morley Lewis 3–6, 6–1, 6–4, 7–5 1947 James Evert Jerry Evert Harry Roche James Livingstone 6–2, 6–3, 9–7 1948 Edgar Lanthier Gordon McNeil Tony Vincent Severre Lie 6–2, 4–6, 3–6, 6–4, 6–4 1949 Edgar Lanthier Gordon McNeil Walter Stohlberg Maine Stohlberg 1950 Robert Abdesselam Jean Ducos George Robinson Henry Rochon 6–3, 6–3, 6–3 1951 Brendan Macken Lorne Main Tony Vincent Seymour Greenberg 6–0, 6–4, 6–1 1952 Kurt Nielsen Dick Savitt Art Larsen Noel Brown 6–3, 6–2, 6–3 1953 Rex Hartwig Mervyn Rose George Worthington Tony Vincent 7–5, 3–6, 6–3, 6–2 1954