Carlos Luciano da Silva

Mineiro
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Carlos Luciano da Silva
Ngày sinh 2 tháng 8, 1975 (49 tuổi)
Nơi sinh Porto Alegre, Rio Grande do Sul, Brasil
Chiều cao 1,70 m (5 ft 7 in)[1]
Vị trí Tiền vệ (bóng đá)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996–1997 Rio Branco
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1997–1998 Guarani 24 (0)
1998–2003 Ponte Preta 104 (5)
2003–2004 São Caetano 80 (3)
2005–2007 CLB São Paulo 57 (7)
2007–2008 Hertha BSC Berlin 36 (2)
2008–2009 Chelsea F.C. 1 (0)
2009–2010 FC Schalke 04 7 (0)
2011–2012 TuS Koblenz 30 (1)
Tổng cộng 342 (18)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001–2008 Brasil 24 (0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Brasil
Bóng đá nam
Copa América
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Venezuela 2007 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10:16, 26 tháng 8 năm 2012 (UTC)

Carlos Luciano da Silva (sinh ngày 2 tháng 8 năm 1975) tại Porto Alegre, Rio Grande do Sul) thường được gọi là Mineiro, là một cựu cầu thủ bóng đá quốc tế người Brasil hiện đã giải nghệ.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh đã từng thi đấu cho 3 câu lạc bộ tại quê nhà, khởi nghiệp tại câu lạc bộ Ponte Preta, rồi chuyển sang thi đấu cho Sao Caetano rồi Sao Paulo trước khi sang châu Âu thi đấu.Khi thi đấu cho Sao Paulo, anh đã ghi bàn vào lưới Liverpool trong khuôn khổ giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2005

Mineiro đã thi đấu 18 tháng cho câu lạc bộ thủ đô nước Đức, ghi 2 bàn trong số 36 lần ra sân, bao gồm cả trận ra mắt gặp đối thủ Hamburg

Bị câu lạc bộ của Đức Hertha Berlin chấm dứt hợp đồng cuối mùa giải trước, Mineiro vẫn đang thất nghiệp

Mineiro trở thành cầu thủ Brasil thứ 3 trong đội hình Chelsea khi huấn luyện viên Scolari ký hợp đồng với anh vào ngày 24 tháng 9 năm 2008, cùng với AlexBelletti.

Cấp đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Là 1 tiền vệ phòng ngự, anh đã 24 lần thi đấu cho đội tuyển Brasil và có tên trong đội hình dự World Cup 2006, cũng như thi đấu với đội tuyển Anh tại Sân vận động Wembley năm 2007,nơi anh đã đối mặt với đồng đội mới Joe Cole.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

São Caetano

[sửa | sửa mã nguồn]

São Paulo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chelsea FC profile”. Chelsea FC. ngày 16 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]