Dromaiidae

Dromaiidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Struthioniformes
Họ (familia)Dromaiidae
Huxley, 1868
Chi (genus)Dromaius
Vieillot, 1816[1]
Loài điển hình
Dromaius novaehollandiae
Latham, 1790
Phân bố của emu và việc tái hiện lịch sử phân bố dọc đường bờ biển quanh Tasmania
Phân bố của emu và việc tái hiện lịch sử phân bố dọc đường bờ biển quanh Tasmania
Loài

D. novaehollandiae Emu
D. baudinianus Kangaroo Island Emu

Dromaius ocypus
Danh pháp đồng nghĩa

Dromiceius (Vieillot, 1816)
Dromæus (Ranzani, 1821)
Tachea (Fleming, 1822)
Emou (Griffith & Pidgeon, 1829)
Dromicejus (Wagler, 1830)
Dromiceus (Wagler, 1830)
Dromiceus (Swainson, 1837)
Dromaeus (Agassiz, 1842)
Dromajus (Thienemann, 1845)
Dromaeius (Bonaparte, 1856)
Dromeicus (A. Newton,1893)

Peronista (Mathews, 1912)

Dromaiidae là một họ chim trong bộ Struthioniformes.[2]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brands, Sheila (14 tháng 8 năm 2008). “Systema Naturae 2000 / Classification, Genus Dromaius”. Project: The Taxonomicon. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]