Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 14 tháng 9 năm 2024 – 21 tháng 6 năm 2025 |
Số trận đấu | 39 |
Số bàn thắng | 84 (2,15 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Nguyễn Tiến Linh (Becamex Bình Dương) Léo Artur (Công an Hà Nội) (6 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Becamex Bình Dương 3–0 Thành phố Hồ Chí Minh (4 tháng 10 năm 2024) Thép Xanh Nam Định 4–1 Sông Lam Nghệ An (19 tháng 10 năm 2024) Becamex Bình Dương 4–1 Hoàng Anh Gia Lai (2 tháng 11 năm 2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Quảng Nam 0–4 Hoàng Anh Gia Lai (15 tháng 9 năm 2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Quảng Nam 3–2 SHB Đà Nẵng (29 tháng 9 năm 2024) Quy Nhơn Bình Định 1–4 Đông Á Thanh Hóa (4 tháng 10 năm 2024) Hải Phòng 2–3 Thể Công – Viettel (4 tháng 10 năm 2024) Thép Xanh Nam Định 4–1 Sông Lam Nghệ An (19 tháng 10 năm 2024) Thép Xanh Nam Định 0–3 Công an Hà Nội (28 tháng 10 năm 2024) Becamex Bình Dương 4–1 Hoàng Anh Gia Lai (2 tháng 11 năm 2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | Đông Á Thanh Hóa (3 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (6 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Hải Phòng Sông Lam Nghệ An (6 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Hải Phòng Quảng Nam Quy Nhơn Bình Định SHB Đà Nẵng Thành phố Hồ Chí Minh (2 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 9.500 Hải Phòng 1–1 Công an Hà Nội (15 tháng 9 năm 2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 2.000 Quy Nhơn Bình Định 1–4 Đông Á Thanh Hóa (4 tháng 10 năm 2024) |
Tổng số khán giả | 108.500 |
← 2023–24 2025–26 → Thống kê tính đến 2 tháng 11 năm 2024. |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia LPBank 2024–25 (tiếng Anh: LPBank V.League 1 – 2024/25) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 25 và là mùa giải thứ 42 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam. Đây là năm đầu tiên trong hợp đồng kéo dài ba mùa giải của Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam với tư cách là nhà tài trợ chính của giải đấu.[1] Mùa giải khởi tranh vào ngày 14 tháng 9 năm 2024 và kết thúc vào ngày 21 tháng 6 năm 2025.
Thép Xanh Nam Định là đương kim vô địch của giải đấu.[2]
Mùa giải này sẽ là mùa giải thứ hai kể từ mùa 2001–02 có một lịch trình liên năm (mùa thu đến mùa xuân) thay vì lịch thi đấu trong năm (mùa xuân đến mùa thu) để theo dõi những thay đổi về lịch trình trong các giải đấu AFC. Xen giữa lịch thi đấu là các quãng thời gian tạm nghỉ từ ngày 23 tháng 11 đến ngày 21 tháng 12 năm 2024 dành cho Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024.[3]
Đây sẽ là mùa giải thứ hai giải đấu áp dụng trợ lý trọng tài video (VAR) và cũng là mùa giải đầu tiên áp dụng cho các trận đấu trên toàn quốc, thay vì chỉ áp dụng ở khu vực miền Bắc như mùa giải trước.[4]
Thay đổi trước mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn] Đến V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ V.League 2 2023–24
| Rời V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng đến V.League 2 2024–25
|
Đổi tên
[sửa | sửa mã nguồn]Tên cũ | Tên mới | Ngày thay đổi |
---|---|---|
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | Quy Nhơn Bình Định | 3 tháng 7 năm 2024 |
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | Hoàng Anh Gia Lai | 30 tháng 7 năm 2024 |
Thể thức thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu áp dụng thể thức vòng tròn hai lượt trận với 26 vòng đấu như thường lệ.
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Đội vô địch mùa giải 2024–25 sẽ nhận được số tiền thưởng trị giá 5 tỷ đồng. Đội á quân được thưởng 3 tỷ đồng và đội xếp thứ ba được 1,5 tỷ đồng.
Suất cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 19 tháng 7 năm 2024, cuộc họp của Ban chấp hành Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) lần thứ 6 khóa IX đã quyết định những thay đổi quan trọng liên quan tới việc sử dụng cầu thủ ở các giải bóng đá. Theo đó, kể từ mùa giải 2024-25 và những năm tiếp theo:
- Cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Việt kiều) được đăng ký và sử dụng tại các trận đấu của giải chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp tối đa hai cầu thủ cho một câu lạc bộ.
- Các câu lạc bộ tham dự các giải đấu của AFF và AFC được đăng ký tối đa 5 cầu thủ nước ngoài nhưng chỉ được sử dụng tối đa ba cầu thủ trong một trận đấu tại V.League 1.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Becamex Bình Dương | Đông Á Thanh Hóa | Thép Xanh Nam Định | Công an Hà Nội, Hà Nội | Thể Công – Viettel |
---|---|---|---|---|
Sân vận động Gò Đậu | Sân vận động Thanh Hóa | Sân vận động Thiên Trường | Sân vận động Hàng Đẫy | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình |
Sức chứa: 18.250 | Sức chứa: 14.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 22.500 | Sức chứa: 40.192 |
Hải Phòng | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | |||
Sân vận động Lạch Tray | Sân vận động Hà Tĩnh | |||
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 15.000 | |||
SHB Đà Nẵng, Quảng Nam[a] | Sông Lam Nghệ An | |||
Sân vận động Hòa Xuân | Sân vận động Vinh | |||
Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 18.000 | |||
Thành phố Hồ Chí Minh | Hoàng Anh Gia Lai | Quảng Nam | Quy Nhơn Bình Định | |
Sân vận động Thống Nhất | Sân vận động Pleiku | Sân vận động Tam Kỳ | Sân vận động Quy Nhơn | |
Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 12.000 | Sức chứa: 15.000 | Sức chứa: 20.000 | |
- ^ Quảng Nam chọn sân Hòa Xuân làm sân nhà ở những vòng đấu đầu tiên do sân vận động Tam Kỳ vẫn chưa hoàn thiện.
Số đội theo khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức | Ngày rời đi | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Nguyễn Đức Cảnh | Tạm quyền | 4 tháng 7 năm 2024 | Trước mùa giải | Hoàng Anh Tuấn | 4 tháng 7 năm 2024 | |
Hà Nội | Iwamasa Daiki | Hết hợp đồng | 8 tháng 7 năm 2024 | Lê Đức Tuấn | 28 tháng 7 năm 2024 | ||
Hoàng Anh Gia Lai | Vũ Tiến Thành | Sang chức GĐKT[Pro] | 9 tháng 9 năm 2024 | Lê Quang Trãi | 9 tháng 9 năm 2024 | Trợ lý huấn luyện viên | |
SHB Đà Nẵng | Trương Việt Hoàng | Đào Quang Hùng |
- ^ AFC Pro License: Vũ Tiến Thành và Trương Việt Hoàng không được phép đăng ký làm huấn luyện viên trưởng do không có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp AFC.[5]
Cầu thủ nước ngoài và cầu thủ Việt kiều
[sửa | sửa mã nguồn]^1 Cầu thủ Việt kiều đã có quốc tịch Việt Nam được tính là nội binh.
^2 Cầu thủ ban đầu được đăng ký theo diện chờ nhập quốc tịch Việt Nam, chỉ đủ điều kiện thi đấu nếu hoàn tất mọi thủ tục nhập tịch.
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2024–25 diễn ra vào ngày 2 tháng 8 năm 2024 tại Hà Nội.
Nguyên tắc bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]- Không có đội nào đá 3 trận sân nhà liên tiếp hoặc 3 trận sân khách liên tiếp.
- Bốn vòng đầu và bốn vòng cuối: Mỗi đội thi đấu 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách.
- Hai vòng đầu và hai vòng cuối ở lượt đi và về: Mỗi đội thi đấu 1 trận sân nhà và 1 trận sân khách.
- Đội thi đấu sân nhà ở vòng đầu tiên sẽ thi đấu sân khách ở vòng cuối và ngược lại.
- Hai vòng đấu cuối thi đấu cùng giờ trên tất cả sân đấu.
Thứ tự bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Gồm 3 lượt:
- Lượt 1: Hai câu lạc bộ Công an Hà Nội và Hà Nội cùng đăng ký sân nhà là sân vận động Hàng Đẫy được bốc thăm ngẫu nhiên vào một trong hai mã số 1 và 2. Hai câu lạc bộ Quảng Nam và SHB Đà Nẵng cùng đăng ký sân nhà là sân vận động Hòa Xuân được bốc thăm ngẫu nhiên vào một trong hai mã số 13 và 14.
- Lượt 2: Câu lạc bộ Hải Phòng không thi đấu sân nhà ở vòng 2 và vòng 3 được bốc thăm ngẫu nhiên vào một trong hai mã số 6 và 10
- Lượt 3: Bốc thăm ngẫu nhiên cho 9 câu lạc bộ vào 9 mã số còn lại.
Mã số thi đấu các đội
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Khai mạc
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ khai mạc chính thức của giải đấu diễn ra vào lúc 19:00 ngày 14 tháng 9 năm 2024 tại sân vận động Hàng Đẫy, Hà Nội với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 19:15 giữa Hà Nội và Quy Nhơn Bình Định.
Phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 2024–25 được phát sóng trên các kênh truyền hình và nền tảng sau:
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Nền tảng trực tuyến
[sửa | sửa mã nguồn]- Ứng dụng OTT: FPT Play, TV360, VTVcab ON, SCTV Online, HTVC, VTVgo, MyTV, ON Plus,...
Lịch thi đấu và kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]14 tháng 9 năm 2024 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 1–0 | Thép Xanh Nam Định | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV1 |
| Sân vận động: Hà Tĩnh Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
14 tháng 9 năm 2024 | Đông Á Thanh Hóa | 1–2 | Becamex Bình Dương | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Thanh Hóa Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
14 tháng 9 năm 2024 | Hà Nội | 1–0 | Quy Nhơn Bình Định | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Mai Xuân Hùng |
15 tháng 9 năm 2024 | Quảng Nam | 0–4 | Hoàng Anh Gia Lai | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Hòa Xuân Lượng khán giả: 2.500 Trọng tài: Nguyễn Trung Kiên |
15 tháng 9 năm 2024 | Sông Lam Nghệ An | 0–0 | SHB Đà Nẵng | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Vinh Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Ngô Duy Lân |
15 tháng 9 năm 2024 | Hải Phòng | 1–1 | Công an Hà Nội | Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 |
| Sân vận động: Lạch Tray Lượng khán giả: 9.500 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
15 tháng 9 năm 2024 | Thành phố Hồ Chí Minh | 0–0 | Thể Công – Viettel | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Trần Đình Thịnh |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]20 tháng 9 năm 2024 | Công an Hà Nội | 0–1 | Đông Á Thanh Hóa | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Lê Vũ Linh |
21 tháng 9 năm 2024 | Hoàng Anh Gia Lai | 2–0 | Sông Lam Nghệ An | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Pleiku Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Đỗ Anh Đức |
21 tháng 9 năm 2024 | Becamex Bình Dương | 1–1 | Hải Phòng | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Gò Đậu Lượng khán giả: 4.500 Trọng tài: Nguyễn Văn Phúc |
22 tháng 9 năm 2024 | Quy Nhơn Bình Định | 1–2 | Thành phố Hồ Chí Minh | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Quy Nhơn Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
22 tháng 9 năm 2024 | SHB Đà Nẵng | 1–3 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Hòa Xuân Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Hoàng Thanh Bình |
22 tháng 9 năm 2024 | Thể Công – Viettel | 2–1 | Hà Nội | Nam Từ Liêm, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 |
| Sân vận động: Mỹ Đình Lượng khán giả: 4.500 Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
23 tháng 9 năm 2024 | Thép Xanh Nam Định | 1–0 | Quảng Nam | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 | Sân vận động: Thiên Trường Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
Vòng 3
[sửa | sửa mã nguồn]28 tháng 9 năm 2024 | Hoàng Anh Gia Lai | 0–0 | Thép Xanh Nam Định | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Pleiku Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Trần Đình Thịnh |
28 tháng 9 năm 2024 | Thể Công – Viettel | 0–1 | Quy Nhơn Bình Định | Nam Từ Liêm, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 |
| Sân vận động: Mỹ Đình Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Mai Xuân Hùng |
29 tháng 9 năm 2024 | Quảng Nam | 3–2 | SHB Đà Nẵng | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Hòa Xuân Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
29 tháng 9 năm 2024 | Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Vinh Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Trần Ngọc Ánh |
29 tháng 9 năm 2024 | Thành phố Hồ Chí Minh | 0–2 | Hà Nội | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Nguyễn Văn Phúc |
30 tháng 9 năm 2024 | Đông Á Thanh Hóa | 3–1 | Hải Phòng | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Thanh Hóa Lượng khán giả: 4.500 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
30 tháng 9 năm 2024 | Công an Hà Nội | 1–0 | Becamex Bình Dương | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 |
| Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Lê Vũ Linh |
Vòng 4
[sửa | sửa mã nguồn]03 tháng 10 năm 2024 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 0–0 | Quảng Nam | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Hà Tĩnh Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Lê Đức Thuận |
03 tháng 10 năm 2024 | SHB Đà Nẵng | 1–1 | Hoàng Anh Gia Lai | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Hòa Xuân Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Trần Ngọc Ánh |
04 tháng 10 năm 2024 | Quy Nhơn Bình Định | 1–4 | Đông Á Thanh Hóa | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Quy Nhơn Lượng khán giả: 2.000 Trọng tài: Đỗ Khánh Nam |
04 tháng 10 năm 2024 | Becamex Bình Dương | 3–0 | Thành phố Hồ Chí Minh | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Gò Đậu Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
04 tháng 10 năm 2024 | Hải Phòng | 2–3 | Thể Công – Viettel | Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Lạch Tray Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
19 tháng 10 năm 2024 | Thép Xanh Nam Định | 4–1 | Sông Lam Nghệ An | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Thiên Trường Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Hoàng Thanh Bình |
19 tháng 10 năm 2024 | Hà Nội | 1–1 | Công an Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 |
| Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
Vòng 5
[sửa | sửa mã nguồn]25 tháng 10 năm 2024 | Thể Công – Viettel | 1–0 | Becamex Bình Dương | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 4.500 Trọng tài: Mai Xuân Hùng |
26 tháng 10 năm 2024 | Hoàng Anh Gia Lai | 1–1 | Đông Á Thanh Hóa | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 |
| Sân vận động: Pleiku Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Lê Vũ Linh |
26 tháng 10 năm 2024 | Thành phố Hồ Chí Minh | 0–0 | Quảng Nam | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360, HTV Thể Thao | Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Ngô Duy Lân |
27 tháng 10 năm 2024 | Quy Nhơn Bình Định | 2–2 | Sông Lam Nghệ An | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Quy Nhơn Lượng khán giả: 1.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
27 tháng 10 năm 2024 | Hà Nội | 1–1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, HTV Thể Thao |
| Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 1.000 Trọng tài: Hoàng Thanh Bình |
28 tháng 10 năm 2024[a] | SHB Đà Nẵng | 0–0 | Hải Phòng | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360 |
| Sân vận động: Hòa Xuân Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Nguyễn Trung Kiên |
28 tháng 10 năm 2024 | Thép Xanh Nam Định | 0–3 | Công an Hà Nội | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết FPT Play, TV360, VTV5 |
| Sân vận động: Thiên Trường Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Trần Đình Thịnh |
Vòng 6
[sửa | sửa mã nguồn]01 tháng 11 năm 2024 | Hải Phòng | 1–2 | Thép Xanh Nam Định | Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
19:15 |
| Chi tiết FPT Play, TV360+4 |
| Sân vận động: Lạch Tray Trọng tài: Lê Vũ Linh |
02 tháng 11 năm 2024 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 0–0 | Quy Nhơn Bình Định | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
17:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360+4 |
| Sân vận động: Hà Tĩnh |
02 tháng 11 năm 2024 | Sông Lam Nghệ An | 0–0 | Thành phố Hồ Chí Minh | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360+5 |
| Sân vận động: Vinh Trọng tài: Đỗ Khánh Nam |
02 tháng 11 năm 2024 | Becamex Bình Dương | 4–1 | Hoàng Anh Gia Lai | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, HTV Thể thao |
| Sân vận động: Gò Đậu Trọng tài: Trần Đình Thịnh |
03 tháng 11 năm 2024 | Quảng Nam | 0–0 | Thể Công – Viettel | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 |
| Chi tiết FPT Play, TV360+4 |
| Sân vận động: Hòa Xuân Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
03 tháng 11 năm 2024 | Đông Á Thanh Hóa | 1–1 | Hà Nội | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, HTV Thể thao |
| Sân vận động: Thanh Hóa Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
03 tháng 11 năm 2024 | Công an Hà Nội | 3–0 | SHB Đà Nẵng | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
18:00 |
| Chi tiết FPT Play, VTV5 | Sân vận động: Hàng Đẫy Trọng tài: Ngô Duy Lân |