Girisopam

Girisopam
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-(3-chlorophenyl)-7,8-dimethoxy-4-methyl-5H-2,3-benzodiazepine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H17ClN2O2
Khối lượng phân tử328.79
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc3cccc(C\2=N\N=C(/Cc1c/2cc(OC)c(OC)c1)C)c3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H17ClN2O2/c1-11-7-13-9-16(22-2)17(23-3)10-15(13)18(21-20-11)12-5-4-6-14(19)8-12/h4-6,8-10H,7H2,1-3H3 ☑Y
  • Key:VQYLGVVODFDFNK-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Girisopam [1] (GYKI-51189, EGIS-5810) là một loại thuốc có nguồn gốc từ 2,3- benzodiazepine, liên quan đến tofisopam [2] và zometapine. Nó có tác dụng giải lo âu chọn lọc mà không có tác dụng an thần, chống co giật hoặc giãn cơ.[3][4][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ US Patent 4322346
  2. ^ Psychotropics.dk
  3. ^ Andrási F, Horváth K, Sineger E, Berzsenyi P, Borsy J, Kenessey A, Tarr M, Láng T, Kórösi J, Hámori T. Neuropharmacology of a new psychotropic 2,3-benzodiazepine. Arzneimittelforschung. 1987 Oct;37(10):1119-24.
  4. ^ Horváth K, Andrási F, Botka P, Hámori T. Anxiolytic profile of girisopam and GYKI 52,322 (EGIS 6775). Comparison with chlordiazepoxide and buspirone. Acta Physiologica Hungarica. 1992;79(2):153-61.
  5. ^ Horváth EJ, Salamon C, Bakonyi A, Fekete MI, Palkovits M. [(3)H]-girisopam, a novel selective benzodiazepine for the 2, 3-benzodiazepine binding site. Brain Research. Brain Research Protocols. 1999 Jul;4(2):230-5.