Girisopam
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Mã ATC |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H17ClN2O2 |
Khối lượng phân tử | 328.79 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Girisopam [1] (GYKI-51189, EGIS-5810) là một loại thuốc có nguồn gốc từ 2,3- benzodiazepine, liên quan đến tofisopam [2] và zometapine. Nó có tác dụng giải lo âu chọn lọc mà không có tác dụng an thần, chống co giật hoặc giãn cơ.[3][4][5]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ US Patent 4322346
- ^ Psychotropics.dk
- ^ Andrási F, Horváth K, Sineger E, Berzsenyi P, Borsy J, Kenessey A, Tarr M, Láng T, Kórösi J, Hámori T. Neuropharmacology of a new psychotropic 2,3-benzodiazepine. Arzneimittelforschung. 1987 Oct;37(10):1119-24.
- ^ Horváth K, Andrási F, Botka P, Hámori T. Anxiolytic profile of girisopam and GYKI 52,322 (EGIS 6775). Comparison with chlordiazepoxide and buspirone. Acta Physiologica Hungarica. 1992;79(2):153-61.
- ^ Horváth EJ, Salamon C, Bakonyi A, Fekete MI, Palkovits M. [(3)H]-girisopam, a novel selective benzodiazepine for the 2, 3-benzodiazepine binding site. Brain Research. Brain Research Protocols. 1999 Jul;4(2):230-5.