Kim Min-seok (diễn viên)

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Min-seok
Kim Min-seok vào năm 2012
SinhKim Min Seok
24 tháng 1, 1990 (34 tuổi)
Busan, Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2011–nay
Người đại diệnWoollim Entertainment
Chiều cao175 cm (5 ft 9 in)
Cân nặng58 kg (128 lb)
WebsiteKim Min Seok
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữGim Min-seok
McCune–ReischauerKim Minsŏk

Kim Min-seok (sinh ngày 24 tháng 1 năm 1990) là một diễn viên Hàn Quốc. Anh từng tham gia một số bộ phim truyền hình như Shut Up Flower Boy Band (2012), Hậu duệ mặt trời, Doctors (2016) và Innocent Defendant.(2017)

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai trò Ghi chú
2013 Moebius Côn đồ 1 Khách mời
2017 A Special Lady Joo-hwan

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Kênh Vai trò Ghi chú
2012 Shut Up Flower Boy Band tvN Seo Kyung-jong
2014 Aftermath NaverTV Cast Jo In-ho Web drama
Hi! School: Love On KBS2 Park Byung-wook
2015 Who Are You: School 2015 KBS2 Min Suk
2015–16 Imaginary Cat MBC Every 1 Yook Hae-gong
2016 Hậu duệ mặt trời KBS2 Kim Gi-beom
Doctor Crush SBS Choi Kang-soo
2017 Defendant Lee Sung-gyu [1]
Age of Youth 2 JTBC Seo Jang-hoon [2]
Because This is My First Life tvN Sim Won-seok

Chương trình thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Kênh Vai trò Ghi chú
2011 Superstar K3 Mnet Thí sinh Audition & xuất hiện phần bán kết
2016 Celebrity Bromance MBig TV Diễn viên chính Mùa 6 với L (Infinite)
King of Mask Singer MBC Thí sinh Tập 59–60
Flower Crew SBS Diễn viên chính
2017 Luật rừng ở Kota Manado Tập 252 – 255 cùng với Infinite Sungyeol
2018 Ngoài chăn là bão tố MBC Diễn viên Mùa 2
Tiêu đề Vai trò Ngày Ghi chú
Inkigayo MC chính 3 tháng 7 năm 2016 – 22 tháng 1 năm 2017 Cùng với Gong Seung-yeonYoo Jeong-yeon[3]

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Ca sĩ Tham khảo
2017 "One Late Morning" Joo [4]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Album
2012 "Somehow you (어쩌다 널)" Shut Up Flower Boy Band OST
  • Phát hành: 20 tháng 2 năm 2012

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả
2016 5th APAN Star Awards Diễn viên mới xuất sắc Hậu duệ mặt trời Đề cử
9th Korea Drama Awards Diễn viên mới xuất sắc Đề cử
SBS Drama Awards Giải ngôi sao mới Doctors Đoạt giải
SBS Entertainment Awards Best Entertainer Award Inkigayo Đoạt giải
2017 53rd Baeksang Arts Awards Diễn viên mới xuất sắc (TV)[5] Doctors Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “[떴다! 케미] '피고인', 지성이 불지피고 김민석이 기름 부은 미친 엔딩”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ '청춘시대2' 측 "김민석, 남주 확정…극중 서장훈 役" [공식]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ Han, In-gu. “`인기가요` 공승연·정연 자매-김민석 MC 발탁”. Naver TV (bằng tiếng Hàn). TV Report. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “울림 측 "김민석, 소속사 동료 주 MV 출연"[공식입장]: 스포츠동아”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ 'Guardian,' 'The Handmaiden' win big at Baeksang Awards”. The Korea Herald. ngày 4 tháng 5 năm 2017.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]