Kyongwon
Kyongwon | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 경원군 |
• Hanja | 慶源郡 |
• Romaja quốc ngữ | Gyeongwon-gun |
• McCune–Reischauer | Kyŏngwŏn kun |
Vị trí tại Hamgyong Bắc | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 910 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 107,327 người |
Kyongwon (Hán Việt: Khánh Nguyên) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện giáp với Trung Quốc ở phía bắc và đông, Kyonghung ở đông nam, Hoeryong ở tây nam, và Onsong ở phía tây.
Phần phía tây của Kyongwon có địa hình đồi núi, còn phần phía đông tương đối bằng phẳng. Đỉnh cao nhất huyện là Chungsan. Sông Đồ Môn là sông lớn nhất huyện và cũng tạo thành biên giới. Một số chi lưu của Đồ Môn cũng chảy qua huyện. Khoảng 75% diện tích huyện là đất rừng.
Bên cạnh trồng trọt, chăn nuôi và nuôi tằm cũng hiện diện rộng rãi. Các cây trồng bản địa gồm có lúa gạo, ngô và đỗ tương. Yên môi cũng được khai thác. Kyongwon có hai tuyến đường sắt đi qua là Hambuk và Kogonwon. Các tuyến này nối với mạng lưới đường sắt Trung Quốc ở Hồn Xuân tại khu tự trị Diên Biên.
Năm 2008, dân số toàn huyện Kyongwon là 107.327 người (50.433 nam và 56.894 nữ), trong đó, dân cư đô thị là 47.070 người (43,9%) còn dân cư nông thôn là 60.257 người (56,1%).[1]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Kyongwon chia thành 1 thị trấn ("up", ấp), 21 xã("ri", lý) và 3 khu lao động ("rodongjagu").[2]
|
|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 24. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.
- ^ [http://nk.joins.com/map/view.asp?idx=i198.htm “���ѳ�Ʈ”]. Truy cập 20 tháng 10 năm 2015. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)