Lofendazam

Lofendazam
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 8-chloro-1-phenyl-1,3,4,5-tetrahydro- 2H-1,5-benzodiazepin- 2-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.044.975
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H13ClN2O
Khối lượng phân tử272.73
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc3ccc1c(N(C(=O)CCN1)c2ccccc2)c3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H13ClN2O/c16-11-6-7-13-14(10-11)18(15(19)8-9-17-13)12-4-2-1-3-5-12/h1-7,10,17H,8-9H2 ☑Y
  • Key:IUJQOUHDFKALCY-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Lofendazam [1] là một phân tử hữu cơ là một dẫn xuất của benzodiazepine. Lofendazam là một loại 1,5-benzodiazepine, với các nguyên tử nitơ nằm ở vị trí 1 và 5 của vòng diazepine; do đó, lofendazam có liên quan chặt chẽ nhất với 1,5 loại thuốc benzodiazepin khác như clobazam.[2][3]

Lofendazam như một loại dược phẩm của con người có tác dụng an thần và giải lo âu tương tự như các sản phẩm được tạo ra bởi các dẫn xuất của benzodiazepine khác. Nó là một chất chuyển hóa hoạt động của một loại thuốc benzodiazepine khác, arfendazam.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ DE Patent 1929656
  2. ^ Malik F, Hasan M, Khan KM, Perveen S, Snatzke G, Duddeck H, Voelter W. Syntheses and CD studies of optically active substituted 1,3,4,5-tetrahydro- 2H-1,5-benzodiazepin- 2-ones.
  3. ^ Aversa MC, Giannetto P, Romeo G, Ficarra P, Vigorita MG.
  4. ^ J. Adrien, F. Albani, A. Baruzzi, M. Berger, E.O. Bixler, A.A. Borbeley, D.G. Dikeos, R. Drucker-Colin, R. Fritsch Montero, Y. Hishikawa, S. Inoue, A. Kales, E. Lugaresi, H. Merchant-Nancy, J.M. Monti.