Lutfulla Turaev
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lutfulla Turaev | ||
Ngày sinh | 30 tháng 3, 1988 | ||
Nơi sinh | Mubarek, Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Bunyodkor | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2008 | Mash'al Mubarek | 97 | (2) |
2009–2011 | Nasaf Qarshi | 73 | (4) |
2011–2013 | Bunyodkor | 49 | (9) |
2014–2015 | Lokomotiv Tashkent | 52 | (6) |
2015–2016 | FELDA United | 16 | (8) |
2016–2017 | Terengganu | 10 | (4) |
2017–2018 | AGMK | 41 | (1) |
2019– | Bunyodkor | 3 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
U-20 Uzbekistan | 17 | (5) | |
U-21 Uzbekistan | 12 | (2) | |
U-23 Uzbekistan | |||
2010– | Uzbekistan | 24 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 4 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2020 |
Lutfulla Turaev (tiếng Uzbek: Lutfulla To'rayev or Лутфулла Тўраев, sinh ngày 30 tháng 3 năm 1988) ở Uzbekistan là một cầu thủ bóng đá thi đấu ở vị trí tiền vệ. Hiện tại anh thi đấu cho Bunyodkor và đội tuyển quốc gia Uzbekistan.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Nasaf Qarshi
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2010, anh ký bản hợp đồng 2 năm với câu lạc bộ Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan Nasaf Qarshi.[1] Năm 2010 season he played 21 games, scoring 2 goal.[2]
Bunyodkor
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 12 năm 2011 anh chuyển đến Bunyodkor theo dạng chuyển nhượng tự do.[3]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2010, anh ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan.[4]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Mash'al Mubarek
- Á quân Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (1): 2005
- Á quân Cúp bóng đá Uzbekistan (1): 2006
- Nasaf
- Á quân Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (1): 2011
- Á quân Cúp bóng đá Uzbekistan (1): 2011
- Cúp AFC (1): 2011
- Bunyodkor
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (1): 2013
- Cúp bóng đá Uzbekistan (1): 2013
- Á quân Cúp bóng đá Uzbekistan (1): 2012
- Lokomotiv
- Á quân Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan (1): 2014
- Cúp bóng đá Uzbekistan (1): 2014
- Siêu cúp bóng đá Uzbekistan (1): 2014
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 22 tháng 3 năm 2015[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Mash'al | 2004 | 14 | 1 |
2005 | 10 | 0 | |
2006 | 21 | 1 | |
2007 | 25 | 0 | |
2008 | 27 | 0 | |
Tổng | 97 | 2 | |
Nasaf | 2009 | 28 | 1 |
2010 | 24 | 1 | |
2011 | 21 | 2 | |
Tổng | 73 | 4 | |
Bunyodkor | 2012 | 25 | 2 |
2013 | 24 | 7 | |
Tổng | 49 | 9 | |
Lokomotiv | 2014 | 25 | 2 |
2015 | 2 | 0 | |
Tổng | 27 | 2 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lutfulla Turaev Player info at www.worldfootball.net
- ^ Lutfulla Turaev Player info at soccerway.com
- ^ „New players in "Bunyodkor" Lưu trữ 2012-04-23 tại Wayback Machine. FC Bunyodkor, 14.12.2011.
- ^ Lutfulla Turaev tại National-Football-Teams.com
- ^ Lutfulla Turaev tại Soccerway
- Felda United Sign Two New Import Players From Uzbekistan And Brazil‚ bernama.com, 5 tháng 1 năm 2016