Kết quả | Thắng-Thua | Ngày | Giải đấu | Cấp độ | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
Vô địch | 1–0 | ngày 23 tháng 8 năm 2008 | Pilot Pen International, New Haven, Mỹ | International | Cứng | Mardy Fish | 6–4, 4–6, 6–2 |
Vô địch | 2–0 | ngày 11 tháng 1 năm 2009 | Chennai Open, Chennai, Ấn Độ | 250 Series | Cứng | Somdev Devvarman | 6–4, 7–6(7–3) |
Vô địch | 3–0 | ngày 8 tháng 2 năm 2009 | Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia | 250 Series | Cứng (i) | Mario Ančić | 6–3, 6–4 |
Á quân | 3–1 | ngày 11 tháng 10 năm 2009 | China Open, Beijing, Trung Quốc | 500 Series | Cứng | Novak Djokovic | 2–6, 6–7(4–7) |
Á quân | 3-2 | ngày 1 tháng 11 năm 2009 | Bank Austria-TennisTrophy, Vienna, Áo | 250 Series | Cứng (i) | Jürgen Melzer | 4–6, 3–6 |
Vô địch | 4–2 | ngày 10 tháng 1 năm 2010 | Chennai Open, Chennai, Ấn Độ (2) | 250 Series | Cứng | Stanislas Wawrinka | 7–6(7–2), 7–6(7–3) |
Vô địch | 5–2 | ngày 7 tháng 2 năm 2010 | Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (2) | 250 Series | Cứng(i) | Michael Berrer | 6–4, 6–7(5–7), 6–3 |
Á quân | 5–3 | ngày 9 tháng 5 năm 2010 | BMW Open, Munich, Đức | 250 Series | Đất nện | Mikhail Youzhny | 3–6, 6–4, 4–6 |
Á quân | 5–4 | ngày 20 tháng 2 năm 2011 | Open 13, Marseille, Pháp | 250 Series | Cứng (i) | Robin Söderling | 7–6(10–8), 3–6, 3–6 |
Á quân | 5–5 | ngày 31 tháng 7 năm 2011 | ATP Studena Croatia Open, Umag, Croatia | 250 Series | Đất nện | Alexandr Dolgopolov | 4–6, 6–3, 3–6 |
Á quân | 5–6 | ngày 9 tháng 10 năm 2011 | China Open, Beijing, Trung Quốc (2) | 500 Series | Cứng | Tomáš Berdych | 6–3, 4–6, 1–6 |
Vô địch | 6–6 | ngày 30 tháng 10 năm 2011 | St. Petersburg Open, St. Petersburg, Nga | 250 Series | Cứng (i) | Janko Tipsarević | 6–3, 3–6, 6–2 |
Á quân | 6–7 | ngày 6 tháng 5 năm 2012 | BMW Open, Munich, Đức (2) | 250 Series | Đất nện | Philipp Kohlschreiber | 6–7(8–10), 3–6 |
Vô địch | 7–7 | ngày 17 tháng 6 năm 2012 | Queen's Club Championships, London, Vương quốc Anh | 250 Series | Cỏ | David Nalbandian | 6–7(3–7), 4–3 default |
Vô địch | 8–7 | ngày 15 tháng 7 năm 2012 | ATP Studena Croatia Open, Umag, Croatia | 250 Series | Đất nện | Marcel Granollers | 6–4, 6–2 |
Vô địch | 9–7 | ngày 10 tháng 2 năm 2013 | Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (3) | 250 Series | Cứng (i) | Jürgen Melzer | 6–3, 6–1 |
Á quân | 9–8 | ngày 16 tháng 6 năm 2013 | Queen's Club Championships, London, Vương quốc Anh | 250 Series | Cỏ | Andy Murray | 7–5, 5–7, 3–6 |
Vô địch | 10–8 | ngày 9 tháng 2 năm 2014 | Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (4) | 250 Series | Cứng (i) | Tommy Haas | 6–3, 6–4 |
Á quân | 10–9 | ngày 16 tháng 2 năm 2014 | Rotterdam Open, Rotterdam, Hà Lan | 500 Series | Cứng (i) | Tomáš Berdych | 4–6, 2–6 |
Vô địch | 11–9 | ngày 23 tháng 2 năm 2014 | International Tennis Championships, Delray Beach, Mỹ | 250 Series | Cứng | Kevin Anderson | 7–6(8–6), 6–7(7–9), 6–4 |
Vô địch | 12–9 | ngày 8 tháng 9 năm 2014 | US Open, New York, Mỹ | Grand Slam | Cứng | Kei Nishikori | 6–3, 6–3, 6–3 |
Vô địch | 13–9 | ngày 19 tháng 10 năm 2014 | Kremlin Cup, Moscow, Nga | 250 Series | Cứng (i) | Roberto Bautista Agut | 6–4, 6–4 |
Vô địch | 14–9 | ngày 25 tháng 10 năm 2015 | Kremlin Cup, Nga (2) | 250 Series | Cứng (i) | Roberto Bautista Agut | 6–4, 6–4 |
Á quân | 14–10 | ngày 21 tháng 2 năm 2016 | Open 13, Pháp | 250 Series | Cứng (i) | Nick Kyrgios | 2–6, 6–7(3–7) |
Á quân | 14–11 | ngày 21 tháng 5 năm 2016 | Geneva Open, Thụy Sĩ | 250 Series | Đất nện | Stan Wawrinka | 4–6, 6–7(11–13) |
Vô địch | 15–11 | ngày 21 tháng 8 năm 2016 | Cincinnati Masters, Mỹ | Masters 1000 | Cứng | Andy Murray | 6–4, 7–5 |
Vô địch | 16–11 | ngày 30 tháng 10 năm 2016 | Swiss Indoors, Thụy Sĩ | 500 Series | Cứng (i) | Kei Nishikori | 6–1, 7–6(7–5) |
Vô địch | 17–11 | ngày 7 tháng 5 năm 2017 | Istanbul Open, Thổ Nhĩ Kỳ | 250 Series | Đất nện | Milos Raonic | 7–6(7–3), 6–3 |
Á quân | 17–12 | ngày 25 tháng 6 năm 2017 | Queen's Club Championships, Vương quốc Anh | 500 Series | Cỏ | Feliciano López | 6–4, 6–7(2–7), 6–7(8–10) |
Á quân | 17–13 | ngày 16 tháng 7 năm 2017 | Wimbledon Championships, Vương quốc Anh | Grand Slam | Cỏ | Roger Federer | 3–6, 1–6, 4–6 |
Á quân | 17–14 | ngày 28 tháng 1 năm 2018 | Australian Open, Australia | Grand Slam | Cứng | Roger Federer | 2–6, 7–6(5–7), 3–6, 6–3, 1–6 |
Vô địch | 18–14 | ngày 24 tháng 6 năm 2018 | Queen's Club Championships, Vương quốc Anh (2) | 500 Series | Cỏ | Novak Djokovic | 5–7, 7–6(7–4), 6–3 |
Vô địch | 19–14 | ngày 13 tháng 6 năm 2021 | Stuttgart Open, Đức | 250 Series | Cỏ | Félix Auger-Aliassime | 7–6(7–2), 6–3 |
Á quân | 19–15 | ngày 24 tháng 10 năm 2021 | Kremlin Cup, Nga | 250 Series | Cứng (i) | Aslan Karatsev | 2–6, 4–6 |
Vô địch | 20–15 | ngày 31 tháng 10 năm 2021 | St. Petersburg Open, Nga (2) | 250 Series | Cứng (i) | Taylor Fritz | 7–6(7–3), 4–6, 6–4 |
Á quân | 20–16 | ngày 2 tháng 10 năm 2022 | Tel Aviv Open, Israel | 250 Series | Cứng (i) | Novak Djokovic | 3–6, 4–6 |