Nantucket
Thị trấn và quận Nantucket, Massachusetts | |
---|---|
— Thị trấn — | |
Nantucket | |
Vị trí của quận Nantucket trong tiểu bang Massachusetts | |
Tọa độ: 41°17′B 70°5′T / 41,283°B 70,083°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Massachusetts |
Định cư | 1641 |
Hợp nhất | 1671 |
Chính quyền | |
• Kiểu | Open town meeting |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 105,3 mi2 (272,6 km2) |
• Đất liền | 47,8 mi2 (123,8 km2) |
• Mặt nước | 57,5 mi2 (148,8 km2) |
Độ cao | 30 ft (9 m) |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 10,172 |
• Mật độ | 212,8/mi2 (82,2/km2) |
Múi giờ | Eastern (UTC-5) |
• Mùa hè (DST) | Eastern (UTC-4) |
Mã bưu điện | 02554 |
Trang web | www.nantucket-ma.gov |
Nantucket /ˌnænˈtʌkɪt/ là một hòn đảo cách Cape Cod khoảng 30 dặm (50 km) bằng đường phá phà[1] về phía nam, thuộc tiểu bang Hoa Kỳ Massachusetts. Cùng với hai đảo nhỏ Tuckernuck và Muskeget, nó tạo nên thị trấn và quận Nantucket. Theo thống kê 2010, dân số là 10.172.[2] Một phần của thị trấn được thiết lập làm Nantucket CDP, tức một nơi ấn định cho điều tra dân số.
Nantucket là một địa điểm du lịch và summer colony. Do khách du lịch và cư dân tạm thời, dân số của hòn tăng lên đến ít nhất 50.000 trong những tháng mùa hè.[3] Năm 2008, tạp chí Forbes ghi nhận rằng Nantucket là nơi mà giá nhà thuộc hàng cao nhất nước Mỹ. Giá nhà trên mỗi foot vuông cao hơn nhiều so với ở Hamptons tại Long Island.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tessein, Terry (2003). Fly Fishing Boston: A Complete Saltwater Guide from Rhode Island to Maine. The Countryman Press. tr. 224. ISBN 9781581578652.
- ^ “State & County QuickFacts”. United States Census Bureau. Bản gốc lưu trữ Tháng 5 19, 2001. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “How many people live on Nantucket?”. nantucket-ma.gov. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ Woolsey, Matt (ngày 7 tháng 10 năm 2008), “America's Most Expensive ZIP Codes”, Forbes.com, truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2012