Paul Dano
Paul Dano | |
---|---|
Dano tại Liên hoan phim Cannes 2015 | |
Sinh | Paul Franklin Dano 19 tháng 6, 1984 New York, Mỹ |
Nghề nghiệp | Diễn viên, nhạc sĩ |
Năm hoạt động | 1996–nay |
Bạn đời | Zoe Kazan (2007–) |
Con cái | 1 |
Paul Franklin Dano (/ˈdeɪnoʊ/ sinh ngày 19/6/1984)[1][2] là nam diễn viên, nhạc sĩ người Mỹ.[3] Anh bắt đầu sự nghiệp từ sân khấu Broadway, sau đó tham gia phim điện ảnh đầu tay The Newcomers (2000). Năm 2001, anh giành được Giải Tinh thần độc lập ở hạng mục "Vai diễn đầu tiên xuất sắc nhất" cho vai diễn trong phim L.I.E.. Năm 2006, anh cũng nhận được nhiều đánh giá tích cực cho vai Dwayne Hoover trong phim điện ảnh Little Miss Sunshine. Với hai vai diễn Paul và Eli Sunday trong "There Will Be Blood" (2007) của đạo diễn Paul Thomas Anderson, anh được một đề cử giải BAFTA cho Nam phụ xuất sắc nhất.
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]Dano sinh ở thành phố New York, Mỹ. Mẹ anh là bà Gladys (nhũ danh: Pipp), làm nội trợ, cha anh là ông Paul A. Dano, một nhà tư vấn tài chính.[4] Anh có một em gái tên Sarah và một anh trai tên Roy.[5][6][7]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Dano hẹn hò với nữ diễn viên, biên kịch Zoe Kazan từ năm 2007.[8][9] Cả hai có một con gái chung, sinh tháng 8/2018.[10][11]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2000 | The Newcomers | Joel | |
2001 | L.I.E. | Howie Blitzer | |
2002 | The Emperor's Club | Martin Blythe | |
2004 | The Girl Next Door | Klitz | |
Taking Lives | Young Asher | ||
2010 | The Extra Man | Louis Ives | |
Meek's Cutoff | Thomas Gately | ||
Knight and Day | Simon Feck |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1998 | Smart Guy | Nicholas | Tập: "She Got Game" |
2002 | Too Young to Be a Dad | Matt Freeman | |
2002–2004 | The Sopranos | Patrick Whalen | 2 tập |
2016 | War & Peace | Pierre Bezukhov | Sê-ri ngắn (6 tập) |
2018 | Escape at Dannemora | David Sweat | Sê-ri ngắn (7 tập) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “'Wildlife' | Anatomy of a Scene”. The New York Times. 1 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
- ^ Cammila Collar (2015). “Paul Dano - Biography”. Movies & TV Dept. The New York Times. Baseline & All Movie Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015.
- ^ Lee, Jinnie (27 tháng 11 năm 2007). “Meet Mook”. Nylon Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2011.
- ^ Keegan, Rebecca (2 tháng 3 năm 2022). “Paul Dano on His Terrifying Batman Villain and Why He's No Longer Scared of Going Hollywood”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
- ^ Grandjean, Pat, "First People" column, item titled "The Buzz", Connecticut Magazine, November 2006, p. 17.
- ^ “Spotlight again on Wilton's Paul Dano - Thehour.com: Norwalk”. Thehour.com. 5 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng hai năm 2012. Truy cập 25 tháng Mười năm 2015.
- ^ “'Ruby Sparks' Paul Dano chills out in Pennsylvania - tribunedigital-mcall”. Articles.mcall.com. 26 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Actual Couples Explore a Fantasy, the Aesthetic Sort”. The New York Times. 20 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Love and Mercy's Paul Dano relates to Brian Wilson's tortured genius”. The Sydney Morning Herald. 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Paul Dano and Zoe Kazan Welcome a Daughter”. People. 25 tháng 10 năm 2018.
- ^ Ugwu, Jeffrey (2 tháng 1 năm 2019). “Paul Dano's Cup Runneth Over (and Over)”. The New York Times. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.