Sư tử có túi
Thylacoleo carnifex | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Tiền - Hậu Pleistocen | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Họ (familia) | Thylacoleonidae |
Chi (genus) | †Thylacoleo |
Loài (species) | T. carnifex |
Danh pháp hai phần | |
Thylacoleo carnifex Owen, 1859 |
Sư tử có túi (danh pháp hai phần: Thylacoleo carnifex, "sư tử có túi sát nhân" từ gốc tiếng Latinh thylakos - túi, leo - sư tử, carnifex - kẻ giết người, đồ tể) là một loài thú ăn thịt đã tuyệt chủng, thuộc cận lớp thú có túi (Marsupialia) sống ở Australia trong khoảng từ Tiền tới Hậu Pleistocen (1.600.000 – 46.000 năm trước)[1]. Mặc dù gọi là sư tử nhưng chúng không có họ hàng với sư tử. Giống như những loài thú có túi còn tồn tại, chúng là thành viên của bộ Hai răng cửa.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bảo tàng Tây Úc - Thylacoleo panel 1”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2008.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Sư tử có túi |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sư tử có túi. |
- Prideaux G.J. 2007. Megafauna, caves and climate: records from Southern Australia, Selwyn Symposium 2007 GSA Victoria Division, Geological Socitey of Autstralia, Tóm tắt 79, trang 11-18.
- Prideaux G.J. 2007. Mid-Pleistocene vertebrate records - Australia. Trong S.A. Elias (chủ biên), Encyclopedia of Quaternary Science, trang 1518-1537. Elsevier Science.
- Rich P.V., van Tets G.F., Knight F. (1990) Kadimakara: Extinct Vertebrates of Australia, ấn bản lần 2, Nhà in Đại học Princeton, Princeton