Trichys fasciculata
Trichys fasciculata | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Middle Pleistocene - Recent | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Hystricidae |
Chi (genus) | Trichys Günther, 1877 |
Loài (species) | T. fasciculata |
Danh pháp hai phần | |
Trichys fasciculata (Shaw, 1801)[2] |
Trichys fasciculata là một loài động vật có vú trong họ Nhím lông Cựu Thế giới, bộ Gặm nhấm. Loài này được Shaw mô tả năm 1801.[2] Đây là loài duy nhất trong chi Trichys[3] được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, và Malaysia.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Aplin, K. & Lunde, D. (2008). Trichys fasciculata. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Trichys fasciculata”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Trichys Günther, 1877 (TSN 584607) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Trichys fasciculata tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Trichys fasciculata tại Wikimedia Commons