Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 – Khu vực châu Âu (Bảng 3)
Các trận đấu vòng loại Bảng 3 của khu vực châu Âu (UEFA) trong vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 diễn ra từ tháng 4 năm 1992 đến tháng 11 năm 1993. Các đội thi đấu theo thể thức sân nhà - sân khách với đội đứng nhất và đứng nhì giành 2 trong 12 suất tham dự vòng chung kết giải đấu được phân bổ cho khu vực châu Âu. Bảng 3 bao gồm Albania, Đan Mạch, Latvia, Litva, Bắc Ireland, Cộng hòa Ireland và Tây Ban Nha.[1]
Một trong những điểm nhấn của bảng là có Cộng hòa Ireland và Bắc Ireland nằm cùng bảng ('Xung đột vũ trang tại Bắc Ireland' vẫn đang diễn ra). Cộng hòa Ireland giành quyền vào vòng chung kết giải đấu bằng trận hòa với Bắc Ireland, trong khi trận thắng 1–0 của Tây Ban Nha trước Đan Mạch đồng nghĩa là họ vượt qua vòng loại.[2]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 12 | 8 | 3 | 1 | 27 | 4 | +23 | 19 | Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 | — | 0–0 | 1–0 | 3–1 | 5–0 | 5–0 | 3–0 | |
2 | ![]() | 12 | 7 | 4 | 1 | 19 | 6 | +13 | 18 | 1–3 | — | 1–1 | 3–0 | 2–0 | 4–0 | 2–0 | ||
3 | ![]() | 12 | 7 | 4 | 1 | 15 | 2 | +13 | 18 | 1–0 | 0–0 | — | 1–0 | 4–0 | 2–0 | 4–0 | ||
4 | ![]() | 12 | 5 | 3 | 4 | 14 | 13 | +1 | 13 | 0–0 | 1–1 | 0–1 | — | 2–2 | 2–0 | 3–0 | ||
5 | ![]() | 12 | 2 | 3 | 7 | 8 | 21 | −13 | 7 | 0–2 | 0–1 | 0–0 | 0–1 | — | 1–1 | 3–1 | ||
6 | ![]() | 12 | 0 | 5 | 7 | 4 | 21 | −17 | 5 | 0–0 | 0–2 | 0–0 | 1–2 | 1–2 | — | 0–0 | ||
7 | ![]() | 12 | 1 | 2 | 9 | 6 | 26 | −20 | 4 | 1–5 | 1–2 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | 1–1 | — |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Ireland ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Wilson ![]() Taggart ![]() | Chi tiết | Narbekovas ![]() Fridrikas ![]() |
Cộng hòa Ireland ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Aldridge ![]() McGrath ![]() | Chi tiết |
Albania ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Kepa ![]() | Chi tiết | Aleksejenko ![]() |
Bắc Ireland ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | H. Larsen ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Bakero ![]() Guardiola ![]() Alfonso ![]() Begiristain ![]() | Chi tiết |
Tây Ban Nha ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Cristóbal ![]() Bakero ![]() Begiristain ![]() Christiansen ![]() Aldana ![]() | Chi tiết |
Đan Mạch ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Povlsen ![]() | Chi tiết[liên kết hỏng] |
Cộng hòa Ireland ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Townsend ![]() Quinn ![]() Staunton ![]() | Chi tiết[liên kết hỏng] |
Litva ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Baltušnikas ![]() Sukristovas ![]() Baranauskas ![]() | Chi tiết | Demollari ![]() |
Cộng hòa Ireland ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Quinn ![]() | Chi tiết | Vilfort ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
J. Salinas ![]() Hierro ![]() | Chi tiết | Wilson ![]() |
Litva ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Dowie ![]() |
Albania ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Kushta ![]() | Chi tiết[liên kết hỏng] | Staunton ![]() Cascarino ![]() |
Litva ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Guerrero ![]() |
Latvia ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Aldridge ![]() McGrath ![]() |
Litva ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Staunton ![]() |
Cộng hòa Ireland ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Aldridge ![]() Kernaghan ![]() | Chi tiết |
Bắc Ireland ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Quinn ![]() Gray ![]() | Chi tiết |
Albania ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Kushta ![]() | Chi tiết | J. Salinas ![]() Toni ![]() Caminero ![]() |
Đan Mạch ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
B. Laudrup ![]() | Chi tiết |
Cộng hòa Ireland ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Sheridan ![]() | Chi tiết | Caminero ![]() J. Salinas ![]() |
Bắc Ireland ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Quinn ![]() | Chi tiết | McLoughlin ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Hierro ![]() | Chi tiết |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 7 bàn
- 6 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Chỉ có 37 đội tham dự vòng loại: Đức tự động vượt qua vòng loại giải đấu với tư cách là đội đương kim vô địch và Liechtenstein rút lui trước khi lễ bốc thăm diễn ra. Ngoài ra, Nam Tư bị FIFA cấm do các lệnh trừng phạt của Liên Hợp Quốc bắt nguồn từ chiến tranh Nam Tư.
- ^ 'There was poison in the air': 25 years on from that night in Windsor Park, Irish Times, 10 November 2018
- ^ https://www.youtube.com/watch?v=xVCoKICFvFc
- ^ Các nguồn khác cho rằng đây là bàn phản lưới nhà bởi Baltušnikas của Litva.