Woo Do-hwan
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Woo.
Woo Do-hwan | |
---|---|
Do-hwan tại sự kiện ký tặng tại Cửa hàng Hyundai ở Pangyo, tháng 10 năm 2018 | |
Sinh | 12 tháng 7, 1992 Anyang, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Trường lớp | Đại học Dankook – Khoa Nghệ thuật biểu diễn |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2011–nay |
Người đại diện | KeyEast |
Tác phẩm nổi bật |
|
Chiều cao | 180 cm (5 ft 11 in) |
Giải thưởng | Danh sách |
Website |
|
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | U Do-hwan |
McCune–Reischauer | U Tohwan |
Woo Do-hwan (Tiếng Hàn: 우도환; sinh ngày 12 tháng 7 năm 1992) là nam diễn viên người Hàn Quốc.[1][2] Anh được biết đến với các vai diễn trong các bộ phim truyền hình Save Me (2017), Mad Dog (2017), Trò chơi tình yêu (2018), My Country: The New Age (2019) và Quân vương bất diệt (2020). Ngoài ra, anh cũng xuất hiện trong phim điện ảnh The Divine Fury (2019).
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Woo Do-hwan sinh ngày 12 tháng 7 năm 1992 tại Anyang, tỉnh Gyeonggi. Anh tốt nghiệp Đại học Dankook, chuyên ngành biểu diễn và điện ảnh.[3]
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]- Trường trung học cơ sở Pyeongchon (평촌중학교) – Tốt nghiệp
- Trường trung học quản lý Pyeongchon (평촌정보산업고등학교), Khoa Thiết kế Thương mại – Tốt nghiệp
- Đại học Dankook (단국대학교), Trường Đại học Nghệ thuật và Thiết kế (예술디자인대학), Khoa Nghệ thuật Biểu diễn
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Woo Do-hwan bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc vào ngày 6 tháng 7 năm 2020.[4] Anh đã xuất ngũ vào ngày 5 tháng 1 năm 2022, không trở lại đơn vị sau kỳ nghỉ cuối cùng của mình, phù hợp với các quy tắc của Bộ Quốc phòng Hàn Quốc.[5]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|
2016 | Operation Chromite | Cấp dưới của Ri Kyung-shik | [6] | |
Master | Người làm thuê của Chủ tịch Jin | Vai phụ | [7] | |
2019 | Bàn tay diệt quỷ | Giám mục Bóng tối Ji Shin | Vai chính | [8] |
The Divine Move: Ghost Move | Loner | [9] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Kênh | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2011 | You're Here, You're Here, You're Really Here | MBN | Cameo | [10] | |
2012 | Flower Band | tvN | [11] | ||
2016 | Sweet Stranger and Me | KBS2 | Kim Wan-shik | [12] | |
2017 | Save Me | OCN | Seok Dong-cheol | [13][14] | |
Mad Dog | KBS2 | Kim Min-joon (Jan Gebauer) | [15][16] | ||
2018 | Trò chơi tình yêu | MBC | Kwon Si-hyeon | [17][18] | |
2019 | My Country: The New Age | JTBC | Nam Seon-ho | [19][20] | |
2020 | Quân vương bất diệt | SBS | Jo Eun-seob / Jo Yeong | [21][22] | |
2023 | Poong, the Joseon Psychiatrist | tvN | Baek Gwang-hyun | Cameo (Mùa 2, Tập 10) | [23] |
Joseon Attorney | MBC | Kang Han-soo | Vai chính | [24] |
Phim chiếu mạng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Nền tảng | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Dramaworld | Viki | Seung-woo | Cameo | [25] |
2023 | Bloodhounds | Netflix | Geon-woo | Vai chính | [26] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | (Những) Người / Tác phẩm được đề cử | Kết quả | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2017 | Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 53 (53rd Baeksang Arts Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Phim | Master | Đề cử | [27] |
Giải thưởng phim truyền hình KBS (KBS Drama Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Mad Dog | Đoạt giải | [28] | |
Giải thưởng Netizen, Nam diễn viên | Đề cử | ||||
Giải thưởng cặp đôi đẹp nhất (với Ryu Hwa-young) | Đề cử | ||||
2018 | Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 54 (54th Baeksang Arts Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình | Save Me | Đề cử | [29] |
Giải thưởng Soompi lần thứ 13 | Giải thưởng đột phá | Đề cử | |||
Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 6 (6th APAN Star Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Mad Dog | Đề cử | [30] | |
Giải thưởng Seoul lần thứ 2 (2nd The Seoul Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (Chính kịch) | Đề cử | [31] | ||
Giải thưởng phim truyền hình MBC (MBC Drama Awards) | Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong phim truyền hình Thứ Hai–Thứ Ba | Trò chơi tình yêu | Đoạt giải | [32] | |
2020 | Giải thưởng điện ảnh nghệ thuật Chunsa lần thứ 25 (25th Chunsa Film Art Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | The Divine Fury | Đề cử | |
6th Asia Artist Awards | Giải thưởng được yêu thích (Nam diễn viên) | Woo Do-hwan | Đề cử | [33] | |
Giải thưởng phim truyền hình SBS (SBS Drama Awards) | Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong phim truyền hình lãng mạn/giả tưởng | Quân vương bất diệt | Đề cử | [34] | |
2021 | Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 7 (7th APAN Star Awards) | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử | [35][36] | |
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 41 (41st Blue Dragon Film Awards) | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | The Divine Move 2: The Wrathful | Đề cử | [37][38][39] | |
Liên hoan phim điện ảnh vàng lần thứ 40 (40th Golden Cinema Film Festival) | The Divine Fury | Đoạt giải | [40] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Woo Do-hwan (우도환, Korean actor)”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ “우도환:네이버 인물검색”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
- ^ “우도환│② 우도환's story”. Ize (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Actor Woo Do-hwan to start military service next month”. Yonhap News Agency. 24 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
- ^ Jang Woo-young (31 tháng 10 năm 2021). “[단독] '맹호부대' 우도환, 마지막 휴가…복귀 없이 내년 1월 전역” [[Exclusive] 'Fierce Tiger' Woo Do-hwan, last vacation... Discharged in January next year without returning] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
- ^ “시선을 사로잡는 차세대 배우, 우도환”. Max Movie (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 7 năm 2017.
- ^ “[스페셜] 서늘한 눈매의 청년 - <마스터> 우도환”. Cine21 (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ “MIDNIGHT RUNNERS Duo Step into the Ring for THE DIVINE FURY”. Korean Film Biz Zone. 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ “"The Divine Move: Ghost Move" promises success with participation of Jung Woo Sung, Kwon Sang Woo”. JTBC Plus. 1 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Come, Come, Absolutely Come Cast (Korean Drama - 2011) - 왔어 왔어 제대로 왔어”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Shut Up: Flower Boy Band Cast (Korean Drama - 2012) - 닥치고 꽃미남밴드”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
- ^ “'우리집에사는남자' 우도환, 시크부터 훈훈까지 '반전 매력'[화보]”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 11 năm 2016.
- ^ “옥택연·서예지, 사이비 종교 파격 소재 '구해줘' 캐스팅”. Naver (bằng tiếng Hàn). News1. 19 tháng 4 năm 2017.
- ^ “조만간 '남주'로 시청률 대박 터뜨릴 신인 남배우 5인”. Insight (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Woo Do-hwan to star in Mad Dog”. HanCinema. Ilgan Sports. 17 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Mad Dog Woo Do-hwan's successful KBS debut”. HanCinema. Ilgan Sports. 30 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Red Velvet's Joy, Woo Do-hwan to star in new drama 'Great Temptation'”. Kpop Herald. 28 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Joy to be 'The Great Seducer' of love”. Kpop Herald. 8 tháng 3 năm 2018.
- ^ “우도환, JTBC 사극 '나의 나라' 출연확정..양세종과 호흡[공식입장]” [Woo Do-hwan, confirmed to appear in JTBC's historical drama 'My Country'... Breathing with Yang Se-jong [official position]]. Osen (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 12 năm 2018.
- ^ “A familiar story, from a new perspective”. Korea JoongAng Daily. 3 tháng 10 năm 2019.
- ^ “[단독]우도환, 김은숙 작가의 새로운 남자..'더킹' 캐스팅” [[Exclusive] Woo Do-hwan, Kim Eun-sook's new man... Casting for 'The King']. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 6 năm 2019.
- ^ “우도환 측 "김은숙 신작 '더킹' 출연 확정" 이민호·김고은과 호흡 [공식입장]”. Sports Today (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- ^ Park Soo-in (9 tháng 2 năm 2023). “우도환 '유세풍2' 최종회 특별출연 "김민재와 인연"” [Woo Do-hwan made a special appearance in the final episode of 'Yuse-pung 2' "A relationship with Kim Min-jae"] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Baek Seung-hoon (24 tháng 8 năm 2022). “우도환·보나·차학연, MBC '조선변호사' 주연 확정 [공식입장]” [Woo Do-hwan, Bona, and Cha Hak-yeon confirmed to star in MBC's 'Chosun Lawyer' [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). iMBC. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “'구해줘' 우도환은 사실 '미드'에도 출연했었다”. Huffington Post (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- ^ Lee Seung-mi (5 tháng 11 năm 2021). “[공식]넷플릭스 '사냥개들', 우도환·이상이·김새론·박성웅·허준호 출연 확정” [[Official] Netflix 'Hounds of Dogs' confirmed to appear in Woo Do-hwan, Lee Sang-i, Kim Sae-ron, Park Seong-woong, and Heo Jun-ho] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
- ^ “[공식] 53회 백상 심사표 공개..TV 대상 김은숙 5표, 영화 대상 박찬욱 3표”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 5 năm 2017.
- ^ “KBS Drama Awards 2017: Kim Young Chul, Chun Ho Jin share grand prize; complete winners list”. International Business Times. 1 tháng 1 năm 2018.
- ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ “이병헌·손예진·아이유 APAN스타어워즈 노미네이트”. Star News (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ “'제2회 더 서울어워즈' 10월27일 개최, 드라마-영화 각 부문별 후보공개”. iMBC (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ Jung, Yu-jin (31 tháng 12 năm 2018). 소지섭 ‘데뷔 23년 만에 첫 대상’(mbc연기대상)[포토엔HD] [So Ji-sub Soo'First Debut in 23 Years' (mbc Drama Awards)[Photo and HD]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020 – qua Naver.
- ^ “2020 Asia Artist Award Actor Shortlist”. Twitter.
- ^ Lee Ha-na (31 tháng 12 năm 2020). “김민재 우수연기상 "군복무 중인 우도환·양세종 고마워"[2020 SBS 연기대상]” [Kim Min-jae Excellence Award "Thanks to Do-hwan Woo and Se-jong Yang who are serving in the military" [2020 SBS Drama Awards]]. .newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- ^ Kim, Yang-soo (26 tháng 10 năm 2020). “APAN어워즈', 방탄X임영웅X현빈X주원…인기상 후보 공개 '뜨거운 경합”. joynews24 (bằng tiếng Hàn). Daum. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2020.
- ^ Kim, Myung-mi (13 tháng 11 năm 2020). “APAN STAR AWARDS' 우수상 후보 공개, 박보검부터 지창욱까지” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020 – qua naver.
- ^ “청룡영화상, '남산 부장'과 '다만 악에서' 혈투”. news.naver (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 11 năm 2020.
- ^ Bị hoãn đến năm 2021 do COVID-19
- ^ An, Jin-young (8 tháng 12 năm 2020). “청룡영화상, 코로나19 확산에 연기 결정”. naver (bằng tiếng Hàn). munhwa. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
- ^ “황금촬영상 시상식”. movie.naver (bằng tiếng Hàn).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Woo Do-hwan. |
- Woo Do-hwan trên Instagram
- Woo Do-hwan trên HanCinema
- Woo Do-hwan trên IMDb