You Rock My World
"You Rock My World" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Michael Jackson từ album Invincible | ||||
Phát hành | 22 tháng 8 năm 2001 | |||
Thu âm | 1999, Tháng 7 năm 2000 – Tháng 8 năm 2001 tại Los Angeles, California | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 5:38 (bản album với phần giới thiệu) 4:27 (radio chỉnh sửa) | |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Michael Jackson | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"You Rock My World" trên YouTube |
"You Rock My World" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ mười của ông, Invincible (2001). Nó được phát hành như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album vào ngày 22 tháng 8 năm 2001 bởi Epic Records. Được sản xuất bởi Jackson và Rodney "Darkchild" Jerkins và viết lời bởi Jackson, Jerkins, Fred Jerkins III, LaShawn Daniels và Nora Payne, đây là một bản disco-pop với những ảnh hưởng của những bài hát từ những album phòng thu trước mà Jackson hợp tác với nhà sản xuất Quincy Jones. Nội dung bài hát liên quan đến những mối quan hệ tình cảm và làm thế nào để giành được tình cảm của một người phụ nữ.
Sau khi phát hành, "You Rock My World" nhận được những đánh giá trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ bình luận rằng Jackson có thể làm tốt hơn cho bản thu âm và đó không phải là điều tốt nhất mà ông có thể làm, trong khi số khác khen ngợi chất giọng của Jackson trong bài hát. Nó đã gặt hái nhiều thành công về mặt thương mại trên toàn thế giới và đạt vị trí thứ mười trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành bản hit top 10 đầu tiên của Jackson tại Hoa Kỳ sau sáu năm, và là cuối cùng của ông tại đây cho tới khi "Love Never Felt So Good" (một bản song ca với Justin Timberlake) đạt vị trí thứ chín vào năm 2014. Bài hát đã có thể thành công hơn nếu không xảy ra những mâu thuẫn giữa Jackson và hãng đĩa, vì thế nó đã không được phát hành thương mại tại Hoa Kỳ mà chỉ có thể phát hành trên sóng phát thanh. "You Rock My World" đã đứng đầu bảng xếp hạng ở Pháp trong ba tuần liên tiếp, cũng như lọt vào top 10 trên các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Ý, Ireland, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh.
Để quảng bá cho bài hát, một video ca nhạc dài 13.5 phút đã được phát hành. Video được đạo diễn bởi Paul Hunter với sự tham gia diễn xuất của Chris Tucker và Marlon Brando. Trong video, Jackson và Tucker đóng vai những người đàn ông đang cố gắng đạt được tình cảm của một người phụ nữ. Ngay sau khi phát hành, nó đã được so sánh với nhiều video trước của Jackson, như "Smooth Criminal" và "The Way You Make Me Feel", và nhận được những phản ứng trái chiều từ giới phê bình. Bài hát chỉ được Jackson trình diễn hai lần; tại Madison Square Garden ở thành phố New York trong 2 buổi hòa nhạc vào tháng 9 năm 2001 để kỷ niệm 30 năm sự nghiệp hát đơn của ông, và sau này được phát sóng trên CBS trong chương trình truyền hình đặc biệt kéo dài hai giờ, Michael Jackson: 30th Anniversary Special. Bài hát được dự định sẽ xuất hiện trong danh sách trình diễn của loạt buổi hòa nhạc đánh dấu sự trở lại của nam ca sĩ This Is It, nhưng cuối cùng đã bị hủy bỏ sau sự ra đi đột ngột của ông. Nó nhận được một đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng pop nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 44. Tính đến nay, "You Rock My World" đã bán được sáu triệu bản trên toàn thế giới.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn] Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
| Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[43] | Vàng | 35.000^ |
Bỉ (BEA)[44] | Vàng | 25.000* |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[45] | Bạch kim | 30.000^ |
Pháp (SNEP)[46] | Vàng | 250.000* |
Na Uy (IFPI)[47] | Vàng | 5.000* |
Nam Phi (RiSA)[48] | Bạch kim | 50,000^ |
Anh Quốc (BPI)[49] | Bạc | 200.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Australian-charts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Danishcharts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Michael Jackson: You Rock My World" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Lescharts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “Michael Jackson - You Rock My World” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – You Rock My World" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Italiancharts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Michael Jackson" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
- ^ "Dutchcharts.nl – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Norwegiancharts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015.
- ^ Craig Halstead, Chris Cadman (2003). Authors Online Ltd. (biên tập). Michael Jackson: The Solo Years. tr. 195. ISBN 978-0755200917.
- ^ a b “Romanian Top 100: Top of the Year 2001” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Spanishcharts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
- ^ "Swedishcharts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Michael Jackson – You Rock My World" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Michael Jackson: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Michael Jackson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Michael Jackson Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Michael Jackson Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Michael Jackson Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ "Michael Jackson Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “Jaaroverzichten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Rapports Annuels 2001” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2001” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Hits 2001 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Classement Singles – année 2001”. Syndicat National de l'Édition Phonographique (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
- ^ “I singoli più venduti del 2001” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 2001” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Topp 20 Single Høst 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Årslista Singlar – År 2001”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Swiss Year-end Charts 2001”. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
- ^ “UK Year-End Charts 2001” (PDF). The Official Charts Company. ChartsPlus. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009.
- ^ “The Year in Music: 2001” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Awards 2001 - Singles Gold Internationaal”. Ultratop.be. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “UGE1 2001”. Hitlisten.nu. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Michael Jackson – You Rock My World” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Michael Jackson – You Rock My World” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
- ^ “Music Divas & Rock Bands Top Sounth African Certifications”. Music Industry News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Michael Jackson – You Rock My World” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập You Rock My World vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.