Giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất

Giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất là một giải BAFTA dành cho nam diễn viên đóng vai phụ trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất trong năm. Giải này được lập ra từ năm 1968.

Các người đoạt giải và các người được đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1960

[sửa | sửa mã nguồn]

1968 – Ian HolmThe Bofors Gun vai Flynn

1969 – Laurence OlivierOh! What a Lovely War vai John French

Thập niên 1970

[sửa | sửa mã nguồn]

1970 – Colin WellandKes vai Mr Farthing

1971 – Edward FoxThe Go-Between vai Hugh Trimingham

1972 – Ben JohnsonThe Last Picture Show vai Sam the Lion

1973 – Arthur LoweO Lucky Man! vai Mr Duff/Charlie Johnson/Dr Munda

1974 – John GielgudMurder on the Orient Express vai Mr Beddoes

1975 – Fred AstaireThe Towering Inferno vai Harlee Claiborne

1976 – Brad DourifOne Flew Over the Cuckoo's Nest vai Billy Bibbit

1977 – Edward FoxA Bridge Too Far vai Brian Horrocks

1978 – John HurtMidnight Express vai Max

1979 – Robert DuvallApocalypse Now vai Bill Kilgore

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]

1981 – Ian HolmChariots of Fire vai Sam Mussabini

1982 – Jack NicholsonReds vai Eugene O'Neill

1983 – Denholm ElliottTrading Places vai Coleman

1984 – Denholm ElliottA Private Function vai Charles Swaby

1985 – Denholm ElliottDefence of the Realm vai Vernon Bayliss

1986 – Ray McAnallyThe Mission vai Altamirano

1987 – Daniel AuteuilJean de Florette vai Ugolin

1988 – Michael PalinA Fish Called Wanda vai Ken Pile

1989 – Ray McAnallyMy Left Foot – The Story of Christy Brown vai Mr Brown

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]

1990 – Salvatore CascioCinema Paradiso (Nuovo cinema Paradiso) vai Salvatore (young)

1991 – Alan RickmanRobin Hood: Prince of Thieves vai Sheriff of Nottingham

1992 – Gene HackmanUnforgiven vai Little Bill Daggett

1993 – Ralph FiennesSchindler's List vai Amon Göth

1994 – Samuel L. JacksonPulp Fiction vai Jules Winnfield

1995 – Tim RothRob Roy vai Archibald Cunningham

1996 – Paul ScofieldThe Crucible vai Thomas Danforth

1997 – Tom WilkinsonThe Full Monty vai Gerald

1998 – Geoffrey RushElizabeth vai Francis Walsingham

1999 – Jude LawThe Talented Mr. Ripley vai Dickie Greenleaf

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]

2000 – Benicio del ToroTraffic vai Javier Rodriguez

2001 – Jim BroadbentMoulin Rouge! vai Harold Zidler

2002 – Christopher WalkenCatch Me If You Can vai Frank Abagnale, Sr.

2003 – Bill NighyLove Actually vai Billy Mack

2004 – Clive OwenCloser vai Larry

2005 – Jake GyllenhaalBrokeback Mountain vai Jack Twist

2006 – Alan ArkinLittle Miss Sunshine vai Edwin Hoover

2007 – Javier BardemNo Country for Old Men vai Anton Chigurh

2008 – Heath LedgerThe Dark Knight vai The Joker

2009 -Christoph Waltz - Inglourious Basterds vai Hans Landa

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Phim Vai diễn
2010
Giải BAFTA lần thứ 64
Geoffrey Rush The King's Speech Lionel Logue
Christian Bale The Fighter Dicky Eklund
Andrew Garfield The Social Network Eduardo Saverin
Pete Postlethwaite The Town Fergus "Fergie" Colm
Mark Ruffalo The Kids Are All Right Paul Hatfield ‡
2011
Giải BAFTA lần thứ 65
Christopher Plummer Beginners Hal Fields
Jim Broadbent The Iron Lady Denis Thatcher
Kenneth Branagh My Week with Marilyn Laurence Olivier
Jonah Hill Moneyball Peter Brand
Philip Seymour Hoffman The Ides of March Paul Zara
2012
Giải BAFTA lần thứ 66
Christoph Waltz Django Unchained Dr. King Schultz
Alan Arkin Argo Lester Siegel ‡
Javier Bardem Skyfall Raoul Silva
Philip Seymour Hoffman The Master Lancaster Dodd ‡
Tommy Lee Jones Lincoln Thaddeus Stevens
2013
Giải BAFTA lần thứ 67
Barkhad Abdi Captain Phillips Abduwali Muse
Daniel Brühl Rush Niki Lauda
Bradley Cooper American Hustle Richard "Richie" DiMaso ‡
Matt Damon Behind the Candelabra Scott Thorson
Michael Fassbender 12 Years A Slave Edwin Epps ‡
2014
Giải BAFTA lần thứ 68
J. K. Simmons Whiplash Terence Fletcher
Steve Carell Foxcatcher John du Pont
(đề cử – Giải Oscar cho nam diễn viên xuất sắc nhất)
Ethan Hawke Boyhood Mason Evans, Sr. ‡
Edward Norton Birdman Mike Shiner ‡
Mark Ruffalo Foxcatcher David Schultz

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]