Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương
Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương | |||
---|---|---|---|
Phân loại khoa học | |||
Vực: | Eukaryota | ||
Giới: | Animalia | ||
Ngành: | Chordata | ||
nhánh: | Mammaliaformes | ||
Lớp: | Mammalia | ||
Bộ: | Carnivora | ||
nhánh: | Pinnipediformes | ||
nhánh: | Pinnipedia | ||
Họ: | Otariidae | ||
Phân họ: | Arctocephalinae | ||
Chi: | Callorhinus | ||
Loài: | C. ursinus | ||
Danh pháp hai phần | |||
Callorhinus ursinus (Linnaeus, 1758) [2] | |||
| |||
Các đồng nghĩa | |||
Phoca ursina Linnaeus, 1758 |
Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương (danh pháp hai phần: Callorhinus ursinus) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.
Loài này được tìm thấy ở bắc Thái Bình Dương, biển Bering và biển Okhotsk. Đây là loài lớn nhất trong phân họ hải cẩu (Arctocephalinae) ở bán cầu bắc và là loài còn sống duy nhất của chi Callorhinus. Một mẫu hóa thạch, Callorhinus gilmorei, được biết đến từ thế Pliocene của Nhật Bản và tây Bắc Mỹ.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gelatt, T.; Ream, R.; Johnson, D. (2015). “Callorhinus ursinus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T3590A45224953. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T3590A45224953.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Linnæus, Carl (1758). Systema naturæ per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I (bằng tiếng La-tinh) (ấn bản thứ 10). Holmiæ: Laurentius Salvius. tr. 37. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương. |