Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (vòng đấu loại trực tiếp)
Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của giải đấu, sau vòng bảng. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 30 tháng 6 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 15 tháng 7 với trận chung kết, tổ chức tại sân vận động Luzhniki ở Moskva.[1] Hai đội tuyển đầu bảng từ mỗi bảng (tổng cộng 16 đội) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp để thi đấu trong một giải đấu loại đơn. Một trận play-off tranh hạng ba cũng sẽ được diễn ra giữa hai đội thua của trận bán kết.[2]
Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu kết thúc ở 90 phút với tỉ số hòa, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút không có nghỉ giữa giờ), mỗi đội tuyển được cho phép cầu thủ để thay thế lần thứ tư.[3] Nếu hai đội vẫn hòa sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng cuộc.[2]
Các đội tuyển vượt qua vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Hai đội tuyển quốc gia đứng đầu bảng và nhì bảng từ mỗi bảng trong 8 bảng sẽ đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[2]
Bảng | Đội tuyển đứng nhất bảng | Đội tuyển đứng nhì bảng |
---|---|---|
A | ![]() | ![]() |
B | ![]() | ![]() |
C | ![]() | ![]() |
D | ![]() | ![]() |
E | ![]() | ![]() |
F | ![]() | ![]() |
G | ![]() | ![]() |
H | ![]() | ![]() |
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
30 tháng 6 – Sochi | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Nizhny Novgorod | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Kazan | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
10 tháng 7 – Sankt-Peterburg | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Samara | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Kazan | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Rostov trên sông Đông | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
15 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
1 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
7 tháng 7 – Sochi | ||||||||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||||||
![]() | 2 (3) | |||||||||||||
1 tháng 7 – Nizhny Novgorod | ||||||||||||||
![]() | 2 (4) | |||||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
11 tháng 7 – Moskva (Luzhniki) | ||||||||||||||
![]() | 1 (2) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
3 tháng 7 – Sankt-Peterburg | ||||||||||||||
![]() | 1 | Play-off tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Samara | 14 tháng 7 – Sankt-Peterburg | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 | ![]() | 2 | |||||||||||
3 tháng 7 – Moskva (Otkrytiye) | ||||||||||||||
![]() | 2 | ![]() | 0 | |||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||||||
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Pháp v Argentina
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Pháp[5] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Argentina[5] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[5] |
Uruguay v Bồ Đào Nha
[sửa | sửa mã nguồn]Uruguay ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Uruguay[8] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bồ Đào Nha[8] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[8] |
Tây Ban Nha v Nga
[sửa | sửa mã nguồn]Tây Ban Nha ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Tây Ban Nha[11] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Nga[11] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[11] |
Croatia v Đan Mạch
[sửa | sửa mã nguồn]Croatia ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–2 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Croatia[14] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Đan Mạch[14] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[14] |
Brasil v México
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Brasil[17] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() México[17] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[17] |
Bỉ v Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bỉ[20] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Nhật Bản[20] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[20] |
Thụy Điển v Thụy Sĩ
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Thụy Điển[23] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Thụy Sĩ[23] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[23] |
Colombia v Anh
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Colombia[26] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Anh[26] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[26] |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Uruguay v Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Hai đội đã từng gặp nhau 8 lần, trong đó có 3 lần thuộc vòng bảng Giải vô địch bóng đá thế giới, với kết quả thống kê là Uruguay thắng 1 và hòa 2 (2–1 năm 1966, 0–0 năm 2002, 0–0 năm 2010) và đây là lần đầu tiên giao tranh trong vòng đấu loại trực tiếp.[28]
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Uruguay[30] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Pháp[30] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[30] |
Brasil v Bỉ
[sửa | sửa mã nguồn]Hai đội đã gặp nhau 4 lần trước, trong đó có 1 lần duy nhất tại giải vô địch bóng đá thế giới, vòng 16 đội; trận đó Brasil giành chiến thắng 2–0 và tiến vào vòng tứ kết năm 2002.[28]
Brasil ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Brasil[33] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bỉ[33] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[33] |
Thụy Điển v Anh
[sửa | sửa mã nguồn]![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Thụy Điển[36] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Anh[36] |
| ![]() |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận: Trợ lý trọng tài:[36] |
Nga v Croatia
[sửa | sửa mã nguồn]Nga ![]() | 2–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Nga[39] | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Croatia[39] |
| ![]() |
|