Hồ Muối Lớn

Hồ Great Salt
Hình ảnh vệ tinh chụp mùa hè năm 2003 sau 5 năm hạn hán, mực nước hồ đạt thấp kỷ lục.
Địa lý
Khu vựcUtah, United States
Tọa độ41°10′B 112°35′T / 41,167°B 112,583°T / 41.167; -112.583
Kiểu hồnội sinh, hypersaline
Nguồn cấp nước chínhCác sông Bear, Jordan, Weber
Lưu vực21,500 sq mi (55,685 km²)
Quốc gia lưu vựcHoa Kỳ
Độ dài tối đa75 mi (120 km)
Độ rộng tối đa28 mi (45 km)
Diện tích bề mặt~1,700 sq mi (~4,400 km²)
Độ sâu trung bình33 ft (10 m)
Độ sâu tối đa33 ft (10 m) average, high of 45 ft (14 m) in 1987, low of 24 ft (7,3 m) in 1963
Dung tích15.338.693,6 acre⋅ft (18,9200000 km3)
Cao độ bề mặthistorical average of 4,200 feet (1,283 m), 4,196.6 feet (1,279 m) as of 2006 August 24
Các đảo8-15 (variable, see Islands)
Khu dân cưVùng đô thị Salt LakeOgden.

Hồ Muối Lớn (tiếng Anh: Great Salt Lake) là một hồ nước mặn ở phía bắc tiểu bang Utah, Hoa Kỳ. Thủ phủ bang cũng có tên là Hồ Muối (Salt Lake City), thành phố này cách hồ 70 km đường bộ. Đây là hồ muối rộng nhất của Tây Bán Cầu, rộng thứ 4 trong các hồ kín trên thế giới, và là hồ rộng thứ 37 trên Trái Đất. Hồ có tổng diện tích mặt nước bình quân là 4.400  km², nhưng có năm chỉ 2460  km² (1963) và cũng có năm rộng tới 8500  km² (1987). Chiều dài hồ khoảng 120,7 km và chiều rộng 56,3 km.

Hồ này có khu bảo tồn thiên nhiên. Đây là loại hồ nội sinh, chỉ nhận nước từ ba nhánh sông Jordan, sông Webersông Bear. Hàng năm, 3 sông này đổ vào hồ khoảng 1,1 triệu tấn khoáng chất, do đó nước hồ này có độ mặn cao hơn nước biển.

Sinh vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Những sinh vật ở hồ Muối Lớn gồm có: Chi tôm ngâm nước mặn (Atermia Salina), vi khuẩn halophilic...

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]