Nadia Petrova![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/25/Nadia_Petrova_2007_Australian_Open_R1.jpg/240px-Nadia_Petrova_2007_Australian_Open_R1.jpg) |
Quốc tịch | Nga |
---|
Nơi cư trú | Moskva, Nga |
---|
Sinh | 8 tháng 6, 1982 (42 tuổi) Moskva, Liên Xô |
---|
Chiều cao | 1 m (3 ft 3 in)78 |
---|
Lên chuyên nghiệp | 6 tháng 9 năm 1999 |
---|
Giải nghệ | 11 tháng 1 năm 2017 |
---|
Tay thuận | Tay phải |
---|
Tiền thưởng | 5.831.820 USD |
---|
Đánh đơn |
---|
Thắng/Thua | 345-178 |
---|
Số danh hiệu | 7 WTA, 4 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | 3 (15 tháng 5 năm 2006) |
---|
Thành tích đánh đơn Gland Slam |
---|
Úc Mở rộng | Tứ kết (2006) |
---|
Pháp mở rộng | Bán kết (2003, 2005) |
---|
Wimbledon | Tứ kết (2005) |
---|
Mỹ Mở rộng | Tứ kết (2004, 2005) |
---|
Đánh đôi |
---|
Thắng/Thua | 186-85 |
---|
Số danh hiệu | 12 WTA, 1 ITF |
---|
Thứ hạng cao nhất | 3 (21 tháng 3 năm 2005) |
---|
|
---|
Cập nhật lần cuối: 10 tháng 9 năm 2007. |
Nadezhda Viktorovna Petrova hay Nadia Petrova (Надежда Викторовна Петроваⓘ; sinh ngày 8 tháng 6 năm 1982 tại Moskva) là nữ vận động viên quần vợt đã giải nghệ của Liên bang Nga.
Thứ hạng cao nhất của Petrova là thứ 3 thế giới, cô đạt thứ hạng này sau khi thắng Justine Henin trong trận chung kết Giải Qatar Telecom Đức mở rộng tổ chức tại Berlin tháng 5 năm 2006. Cô đã 2 lần vào đến bán kết giải quần vợt Pháp mở rộng vào các năm 2003 và 2005.
Ghi chú |
Tier I (2) |
Tier II (5) |
Tier III (0) |
Tier IV & V (0) |
Grand Slam (0) |
WTA Championships (0) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 30 tháng 10 năm 2005 | Linz | Cứng | Patty Schnyder | 4–6, 6–3, 6–1 |
2. | 04 tháng 3, 2006 | Doha | Cứng | Amélie Mauresmo | 6–3, 7–5 |
3. | 09 tháng 14, 2006 | Amelia Island, Florida | Đất nện | Francesca Schiavone | 6–4, 6–4 |
4. | 16 tháng 4, 2006 | Charleston, South Carolina | Đất nện | Patty Schnyder | 6–3, 4–6, 6–1 |
5. | 14 tháng 5, 2006 | Berlin | Đất nện | Justine Henin | 4–6, 6–4, 7–5 |
6. | 08 tháng 10 năm 2006 | Stuttgart | Cứng | Tatiana Golovin | 6–3, 7–6 |
7. | 05 tháng 2, 2007 | Paris | Trải thảm | Lucie Šafářová | 4–6, 6–1, 6–4 |
Ghi chú |
Tier I (5) |
Tier II (5) |
Tier III (1) |
Tier IV (0) |
Grand Slam Title (0) |
WTA Championship (1) |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ ở trận chung kết | Kết quả |
1. | 18 tháng 6, 2001 | 's-Hertogenbosch | Cỏ | Ruxandra Dragomir | Kim Clijsters
Miriam Oremans | 7–6(5), 6–7(5), 6–4 |
2. | 22 tháng 10, 2001 | Linz | Trải thảm | Jelena Dokić | Els Callens
Chanda Rubin | 6–1, 6–4 |
3. | 21 tháng 10 năm 2002 | Linz | Trải thảm | Jelena Dokić | Rika Fujiwara
Ai Sugiyama | 6–3, 6–2 |
4. | 29 tháng 9, 2003 | Kremlin Cup | Trải thảm | Meghann Shaughnessy | Anastasia Myskina
Vera Zvonareva | 6–3, 6–4 |
5. | 22 tháng 3, 2004 | Miami Masters | Cỏ | Meghann Shaughnessy | Svetlana Kuznetsova
Elena Likhovtseva | 6–2, 6–3 |
6. | 05 tháng 4, 2004 | Amelia Island | Cứng | Meghann Shaughnessy | Myriam Casanova
Alicia Molik | 3–6, 6–2, 7–5 |
7. | 03 tháng 5, 2004 | German Open | Đất nện | Meghann Shaughnessy | Janette Husárová
Conchita Martinez | 6–2, 2–6, 6–1 |
8. | 10 tháng 5, 2004 | Rome Masters | Đất nện | Meghann Shaughnessy | Paola Suárez
Virginia Ruano Pascual | 2–6, 6–3, 6–3 |
9. | 19 tháng 7, 2004 | Los Angeles | Cứng | Meghann Shaughnessy | Conchita Martinez
Virginia Ruano Pascual | 6–7(2), 6–4, 6–3 |
10. | 23 tháng 8, 2004 | New Haven | Cứng | Meghann Shaughnessy | Martina Navrátilová
Lisa Raymond | 6–1, 1–6, 7–6(4) |
11. | 08 tháng 11, 2004 | WTA Championships | Cứng | Meghann Shaughnessy | Cara Black
Rennae Stubbs | 7–5, 6–2 |
12. | 15 tháng 8, 2006 | Canada Masters | Cứng | Martina Navrátilová | Cara Black
Anna-Lena Grönefeld | 6–1, 6–2 |
Stt. | Ngày | Giải | Mặt sân | Đối thủ ở trận chung kết | Tỉ số |
1. | 26 tháng 10 năm 2003 | Linz | Cứng | Ai Sugiyama | 7–5, 6–4 |
2. | 24 tháng 1, 2004 | Gold Coast | Cứng | Ai Sugiyama | 1–6, 6–1, 6–4 |
3. | 08 tháng 5, 2005 | Berlin | Đất nện | Justine Henin | 6–3, 4–6, 6–3 |
4. | 16 tháng 10 năm 2005 | Bangkok | Cứng | Nicole Vaidisova | 6–1, 6–7(5), 7–5 |
5. | 15 tháng 10 năm 2006 | Moskva | Trải thảm | Anna Chakvetadze | 6–4, 6–4 |
6. | 29 tháng 10 năm 2006 | Linz | Cứng | Maria Sharapova | 7–5, 6–2 |
7. | 08 tháng 4, 2007 | Amelia Island, Florida | Đất nện | Tatiana Golovin | 6–2, 6–1 |
8. | 12 tháng 8, 2007 | Los Angeles, California | Cứng | Ana Ivanović | 7–5, 6–4 |