Purnella albifrons
Purnella albifrons | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Meliphagidae |
Chi (genus) | Purnella Mathews, 1914 |
Loài (species) | P. albifrons |
Danh pháp hai phần | |
Purnella albifrons (Gould, 1841) | |
Phạm vi phân bố khắp Australia. |
Purnella albifrons là một loài chim trong họ Meliphagidae.[2] Loài chim này chủ yếu phân bố khắp các cảnh quan khô cằn và bán khô cằn. Chim ăn mật mặt trắng có màu sắc khác biệt với lông khuôn mặt trắng, lông ức phía trên màu đen hoặc nâu với các đốm trắng và các mảng màu vàng trên đôi cánh màu nâu của chúng..[3] Loài ăn mật mặt trắng được John Gould người Anh mô tả vào năm 1841 và được đặt tên danh pháp hai phần Glyciphila albifrons.[4] Tên cụ thể kết hợp albus nghĩa là 'trắng' với frons nghĩa là 'trán' hoặc 'mặt'.[5] Loài ăn mật mặt trắng trước đây thuộc chi Phylidonyris,[6] nhưng nay đã được phân loại trong chi riêng, Purnella.[7] Tên chung được chọn để vinh danh nhà nghiên cứu trứng chim và nhà sưu tập, Herbert A. Purnell.[7][8]
Sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]Chế độ ăn
[sửa | sửa mã nguồn]Loài chim này chủ yếu tiêu thụ mật hoa từ hoa.[9] Các nghiên cứu đã được thực hiện để mở rộng lĩnh vực kiến thức này và người ta đã xác định rằng khi không có mật hoa hoặc nguồn cung cấp tối thiểu, loài chim ăn mật mặt trắng có thể ăn nhiều loại nguyên liệu khác như hạt, thực vật và côn trùng.[9] Mức độ thay đổi trong chế độ ăn uống này cho phép loài ăn mật mặt trắng có thể thích nghi với các môi trường khác nhau và tồn tại ở những khu vực khô cằn. Chế độ ăn của loài ăn mật mặt trắng đã được xác định bằng các nghiên cứu quan sát trước đây cũng như phân tích thành phần mề.[9]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Phylidonyris albifrons”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ BirdLife Australia. “White-fronted Honeyeater | BirdLife Australia”. birdlife.org.au (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
- ^ Gould, John (1840). “Glyciphila albifrons”. Proceedings of the Zoological Society of London. Part 8: 160–161. Although bearing the year 1840 on the title page, the volume did not appear until 1841.
- ^ Jobling, James A. (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 38. ISBN 978-1-4081-2501-4.
- ^ Paynter, Raymond A. Jr biên tập (1986). Check-list of Birds of the World. 12. Cambridge, Massachusetts: Museum of Comparative Zoology. tr. 429.
- ^ a b Mathews, Gregory M. (1914). “New species”. Austral Avian Record. 2 (5): 110–116 [111].
- ^ Jobling, James A. (2010). The Helm Dictionary of Scientific Bird Names. London: Christopher Helm. tr. 324. ISBN 978-1-4081-2501-4.
- ^ a b c Watson, David M. (17 tháng 7 năm 1995). “The Importance of Mistletoe to the White-fronted Honeyeater Phylidonyris albifrons in Western Victoria”. Emu - Austral Ornithology. 97 (2): 174–177. doi:10.1071/MU97021 – qua Taylor & Francis Online.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Purnella albifrons tại Wikispecies