Boo Seung-kwan

Seungkwan
승관
SeungKwan vào năm 2021
SinhBoo Seung-kwan
16 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
Jeju, Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Nhạc sĩ
  • MC
Năm hoạt động2015 - nay
Quê quánJeju, Hàn Quốc
Chiều cao174 cm (5 ft 9 in)
Cân nặng58 kg (128 lb)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Nhạc cụVocals
Năm hoạt động2015–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữBu Seung-gwan
McCune–ReischauerPu Sŭnggwan

Boo Seung-kwan (tiếng Tiếng Hàn부승관), thường được biết đến với nghệ danh Seungkwan, là một ca sĩ và nhạc sĩ người Hàn Quốc thuộc Pledis Entertainment. Anh là thành viên của nhóm nhạc Seventeen, và giữ vai trò là giọng ca chính của nhóm cùng với DK.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 2015 đến nay:

[sửa | sửa mã nguồn]

Ra mắt với Seventeen và các hoạt động solo

Vào ngày 26 tháng 5 năm 2015, Seungkwan cùng với các thành viên S.Coups, Jeonghan, Joshua, Jun, Hoshi, Wonwoo, Woozi, The8, DK, Mingyu, Vernon và Dino đã ra mắt với nhóm nhạc nam SEVENTEEN và thông qua một showcase trực tiếp kéo dài 1 tiếng của kênh truyền hình lớn MBC, do LizzyRaina của After School làm MC, trong tập thứ 7 của chương trình “SEVENTEEN Project": Debut Big Plan” trên kênh truyền hình MBC, đã ra mắt mini album đầu tiên"17 CARAT"

Ngày 14 tháng 3, một đại diện của tvN drama Mother tiết lộ rằng Seungkwan đã tham gia vào OST với tựa đề"Kind of Love"."Kind of Love"miêu tả một câu chuyện tình buồn với âm thanh acoustic.

Vào ngày 21 tháng 3 năm 2018, Seungkwan, cùng với các thành viên Hoshi và DK đã ra mắt dưới dạng một nhóm nhỏ có tên BSS hoặc BooSeokSoon, và được debut tại Carat Land. Nhóm đã phát hành đĩa đơn đầu tay"Just Do It".[1][2]

Seungkwan đã tham gia chương trình Unexpected Q năm 2018. Anh đã được trao giải Tân binh tại Giải thưởng Giải trí MBC 2018.[3][4]

Năm 2019, Seungkwan trở thành thành viên chính thức cho Prison Life of Fools, cùng với JB của Got7, Jang Do-yeon, Jeong Hyeong-don và nhiều người khác.[5][6] Seungkwan cũng đã được chọn tham gia chương trình trò chuyện Five Cranky Brothers năm 2019.[7]

Sáng tácː

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: Danh sách đĩa nhạc của Seventeen

Tên đăng ký theo Hiệp hội Bản quyền Âm nhạc Hàn Quốc là "BU SEUNGKWAN", số đăng ký là 10012321[8]

In đậm ca khúc chủ đề của album

Bài hát của nhóm

Năm Ngày Phát hành Album Bài hát Mã bài hát trên Komca Lời
2016 25 tháng 4 LOVE&LETTER Pretty U(예쁘다) 100001340055
Still Lonely(이놈의 인기) 100001340080
Say Yes 100001340082
Drift Away(떠내려가) 100001340083
Adore U (Vocal Team Ver.) 100001340089
2016 4 tháng 7 Love & Letter(重裝版) NO F.U.N 100001362711
2017 6 tháng 11 TEEN, AGE CLAP(박수) 100001731892
Flower 100001731904
Campfire(캠프파이어) 100001731914
2018 21 tháng 3 《JUST DO IT》 Just Do It (거침없이) 100001934079
2019 21 tháng 1 《You Made My Dawn》 Home 100002420893
16 tháng 9 《An Ode》 Lucky 100002590486

Đóng phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Đài Ghi chú Tham chiếu
2018 Unexpected Q MBC Nhân vật chính
2019 Prison Life of Fools tvN [6]
Five Cranky Brothers JTBC [7]

Danh sách đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Xếp hạng Tên phim Album
KOR
[9]
KOR Hot
"Kind Of Love" 2018 - N/a Mother (마더) OST Phần 5
"-"biểu thị các bản phát hành không có biểu đồ hoặc không được phát hành trong khu vực đó.

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử công việc Kết quả Tham chiếu
2018 Giải thưởng giải trí MBC 2018 Giải thưởng tân binh King of Mask Singer, Unexpected Q [10]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “[단독] 세븐틴, 첫 스페셜 유닛 '부석순' 출격…3월 신곡발표” (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “[공식입장] 세븐틴 측"호시X승관X도겸, 스페셜 유닛 3월 공개" (bằng tiếng Hàn). 서경스타. ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ Lee Ha-na (ngày 11 tháng 12 năm 2018). '전현무·김구라·박나래·이영자' 격돌…'MBC 방송연예대상' 대상 후보 공개” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ Hwang So-young (ngày 29 tháng 12 năm 2018). “전현무·김구라·박나래·이영자, '2018 MBC 방송연예대상' 대상 후보” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “Cast of Prison Life of Fools”. tvN. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ a b Kim Sol-ji (ngày 24 tháng 1 năm 2019). “tvN 측 "이수근→정형돈 '호구들의 감빵생활' 출연 확정"(공식입장)”. Newsen. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  7. ^ a b '괴팍한5형제', 오늘(31일) 정규 첫 방송…시청 포인트 셋”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “Những sáng tác của seungwan”.
  9. ^ Peak Gaon Chart Digital Chart Ranking
  10. ^ “[MBC연예대상] 대상 이영자, 송성호와 뜨거운 포옹 '역대 최초 女 2관왕'. 부산일보 (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.