Chi Trâm

Chi Trâm
Đinh hương (Syzygium aromaticum)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Myrtales
Họ (familia)Myrtaceae
Phân họ (subfamilia)Myrtoideae
Tông (tribus)Syzygieae
Chi (genus)Syzygium
P.Browne ex Gaertn., 1788 nom. cons.[1]
Loài điển hình
Syzygium caryophyllaeum
Gaertn., 1788
Các loài
Khoảng 1.200; xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Acicalyptus A.Gray, 1854
  • Acmena DC., 1828
  • Acmenosperma Kausel, 1957
  • Anetholea Peter G.Wilson, 2000
  • Aphanomyrtus Miq., 1885
  • Bostrychode (Miq.) O.Berg, 1859
  • Caryophyllus L., 1753 nom. rej.
  • Cerocarpus Colebr. ex Hassk., 1842
  • Cetra Noronha, 1790 nom. nud.
  • Clavimyrtus Blume, 1850
  • Cleistocalyx Blume, 1850
  • Cupheanthus Seem., 1865
  • Gaslondia Vieill., 1866
  • Gelpkea Blume, 1850
  • Jambolifera Houtt., 1774 nom. illeg. không L., 1753
  • Jambos Adans., 1763
  • Jambosa Adans., 1763 orth. var.
  • Jambosa DC., 1828 nom. illeg.
  • Leptomyrtus (Miq.) O.Berg, 1859
  • Lomastelma Raf., 1838
  • Macromyrtus Miq., 1855
  • Macropsidium Blume, 1850
  • Malidra Raf., 1838
  • Microjambosa Blume, 1850
  • Myrthoides Wolf, 1776
  • Pareugenia Turrill, 1915
  • Piliocalyx Brongn. & Gris, 1865
  • Pseudoeugenia Scort., 1885
  • Strongylocalyx Blume, 1850
  • Syllisium Endl., 1843 orth. var.
  • Syllysium Meyen & S.Schauer, 1843
  • Tetraeugenia Merr., 1917
  • Waterhousea B.Hyland, 1983
  • Xenodendron K.Schum. & Lauterb., 1900
Syzygium oleosum

Chi Trâm (danh pháp khoa học: Syzygium)[2] là một chi thực vật có hoa, thuộc về họ Đào kim nương (Myrtaceae). Chi này chứa khoảng 1.200 loài,[3][4][5] và có mặt tại các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của Cựu Thế giớiAustralia, nhưng đã du nhập sang khu vực nhiệt đới Nam Mỹ.[3][6] Chúng có quan hệ họ hàng gần với chi Eugenia sinh sống chủ yếu ở khu vực Tân Thế giới; một số nhà thực vật học còn gộp chi Syzygium vào trong chi Eugenia.

Phần lớn các loài là cây thân gỗ và cây bụi thường xanh. Một vài loài được trồng làm cây cảnh vì chúng có tán lá đẹp và một số loài được trồng để lấy quả ăn ở dạng quả tươi hay làm mứt hoặc thạch, trong đó loài quan trọng nhất là đinh hương (Syzygium aromaticum) với các chồi hoa chưa nở là một loại đồ gia vị quan trọng.

Một số loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng 52 tìm thấy tại Úc.[7] Một số loài ở Úc như sau:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Joseph Gaertner, 1788. Syzygium. De Fructibus et Seminibus Plantarum: accedunt seminum centuriae quinque priores cum tabulis Aeneis LXXIX 1: 166.
  2. ^ “Mô tả về sinh cảnh tự nhiên”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ a b Syzygium Gaertn”. Plants of the World Online. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ Jie Chen & Lyn A. Craven, Syzygium P. Browne ex Gaertner, Fruct. Sem. Pl. 1: 166. 1788”, Flora of China Online, 13, truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015
  5. ^ Ahmad, Berhaman; Baider, Cláudia; Bernardini, Benedetta; Biffin, Edward; Brambach, Fabian; Burslem, David; Byng, James W.; Christenhusz, Maarten J. M.; Florens, F. B. Vincent; Lucas, Eve J.; Ray, Avik; Ray, Rajasri; Smets, Erik; Snow, Neil W.; Strijk, Joeri S.; Wilson, Peter G. (2016). Syzygium (Myrtaceae): Monographing a taxonomic giant via 22 coordinated regional revisions”. PeerJ Preprints. doi:10.7287/peerj.preprints.1930v1. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ Tuiwawa, S. H.; Craven, L. A.; Sam, C.; Crisp, M. D. (23 tháng 8 năm 2013). “The genus Syzygium (Myrtaceae) in Vanuatu”. Blumea. 58: 53–67. doi:10.3767/000651913x672271.
  7. ^ Wrigley, John W.; Fagg, Murray A. (2003). Australian native plants: cultivation, use in landscaping and propagation . Australia: Reed New Holland. tr. 696. ISBN 1876334908.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]