Vòng bảng UEFA Champions League 2016–17
Vòng bảng UEFA Champion League 2016-17 bắt đầu vào ngày 13 tháng 9 và kết thúc vào ngày 7 tháng 12 năm 2016. Tổng số 32 đội cạnh tranh trong giai đoạn này để chọn ra đội lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2016-17.[1]
Lễ bốc thăm chia bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2016, 18:00 giờ mùa hè Trung Âu, tại Grimaldi Forum, Monaco.[2] 32 đội được phân thành các nhóm bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống vào bốn lọ bốc thăm dựa trên những nguyên tắc sau đây:[1][3]
- Lọ 1 chứa đội đương kim giữ cúp và những nhà vô địch của 7 giải đấu hàng đầu dựa trên hệ số hệ số quốc gia UEFA năm 2015 của họ.[4][5]
- Lọ 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2016 của họ.[6][7][8]
Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một liên đoàn bóng đá quốc gia được chia đều thành hai nhóm bảng đấu (A–D, E–H) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình.
Tại mỗi lượt trận, bốn bảng đấu thi đấu vào thứ ba, trong khi bốn bảng còn lại thi đấu vào thứ tư. Thứ tự thi đấu thay đổi xen kẽ giữa mỗi lượt trận. Có một số quy định khác: ví dụ, đội từ cùng một thành phố (ví dụ như, Real Madrid và Atlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (UEFA cố gắng để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và đội thuộc một số quốc gia (ví dụ như Nga, Kazakhstan, Belarus) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh và quy định tất cả các trận đấu diễn ra cùng giờ).
Ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[9] Vì vậy, Dynamo Kiev (Nhóm 3) và CSKA Moskva (Nhóm 1) và Rostov (Nhóm 4) không thể nằm chung cùng một bảng.
Các đội[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là các đội tham gia (với họ hệ số 2016 của đội bóng đó),[6][7] được phân vào các bảng theo các nhóm hạt giống.[10] Các đội này bao gồm 22 đội vào thẳng vòng bảng, và 10 đội chiến thắng của các vòng loại (5 đội thuộc Champinos Route, 5 đội thuộc League Route).
Chú thích màu sắc |
---|
Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 1/16 |
Đội hạng ba tiến vào vòng 32 đội Europa League |
Tất cả các đội khác bị loại |
|
|
|
|
- Ghi chú
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí sau đây được áp dụng để xác định thứ hạng (điều 17.01):[1]
- số điểm cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- hiệu số bàn thắng thua cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- số bàn thắng ghi được cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- sô bàn thắng sân khách cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
- nếu sau khi việc áp dụng các tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn bằng nhau về thứ hạng, các tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng dành riêng cho những trận đấu giữa các đội bóng liên quan để xác định thứ hạng chung cuộc. Nếu thủ tục này không thể phân định thứ hạng, áp dụng các tiêu chí 6 đến 12;
- hiệu số bàn thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số bàn thắng được ghi cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số bàn thắng sân khách ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- tổng điểm kỷ luật thấp hơn dựa trên số thẻ vàng và đỏ phải nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do hai thẻ vàng = 3 điểm)
- hệ số câu lạc bộ cao hơn.
Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Các lượt trận diễn ra vào các ngày 13–14 tháng 9, 27–28 tháng 9 năm 18–19 tháng 10, 1–2 tháng 11, 22 và 23 tháng mười một, và 6–7 tháng 12 năm 2016.[11] Các trận đấu bắt đầu vào lúc 20:45 giờ CEST/CET, trừ trận đấu ở lượt trận thứ 5 tại Nga diễn ra vào lúc 18:00 CET.[12]
Thời gian thi đấu tới ngày 29 tháng 10 năm 2016 (các lượt trận 1–3) tính theo giờ CEST (UTC+2), các trận về sau (lượt trận 4 đến 6) múi giờ là CET (UTC+1).
Group A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 4 | 2 | 0 | 18 | 6 | +12 | 14 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 7 | +6 | 12 | |
3 | ![]() | 6 | 0 | 3 | 3 | 6 | 15 | −9 | 3 | Chuyển qua Europa League |
4 | ![]() | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 12 | −9 | 2 |
Paris Saint-Germain ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Cavani ![]() | Chi tiết | Sánchez ![]() |
Basel ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Steffen ![]() | Chi tiết | Jonathan Cafu ![]() |
Ludogorets Razgrad ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Natanael ![]() | Chi tiết | Matuidi ![]() Cavani ![]() |
Arsenal ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Sánchez ![]() Walcott ![]() Chamberlain ![]() Özil ![]() | Chi tiết |
Ludogorets Razgrad ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Jonathan Cafu ![]() Keșerü ![]() | Chi tiết | Xhaka ![]() Giroud ![]() Özil ![]() |
Arsenal ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Giroud ![]() Verratti ![]() | Chi tiết | Cavani ![]() Iwobi ![]() |
Ludogorets Razgrad ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Paris Saint-Germain ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Cavani ![]() Di María ![]() | Chi tiết | Misidjan ![]() Wanderson ![]() |
Group B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 8 | +3 | 11 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10 | 0 | 8 | |
3 | ![]() | 6 | 1 | 4 | 1 | 9 | 14 | −5 | 7 | Chuyển qua Europa League |
4 | ![]() | 6 | 1 | 2 | 3 | 8 | 6 | +2 | 5 |
Dynamo Kyiv ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Harmash ![]() | Chi tiết | Milik ![]() |
Beşiktaş ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Quaresma ![]() | Chi tiết | Tsyhankov ![]() |
Benfica ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Salvio ![]() | Chi tiết |
Beşiktaş ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Tosun ![]() Quaresma ![]() Aboubakar ![]() | Chi tiết | Guedes ![]() Semedo ![]() Fejsa ![]() |
Dynamo Kyiv ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Besyedin ![]() Yarmolenko ![]() Buyalskyi ![]() González ![]() Sydorchuk ![]() Júnior Moraes ![]() | Chi tiết |
Group C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 5 | 0 | 1 | 20 | 4 | +16 | 15 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() | 6 | 2 | 3 | 1 | 12 | 10 | +2 | 9 | |
3 | ![]() | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 12 | −7 | 5 | Chuyển qua Europa League |
4 | ![]() | 6 | 0 | 3 | 3 | 5 | 16 | −11 | 3 |
Manchester City ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Agüero ![]() Iheanacho ![]() | Chi tiết |
Celtic ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Dembélé ![]() Sterling ![]() | Chi tiết | Fernandinho ![]() Sterling ![]() Nolito ![]() |
Celtic ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Stindl ![]() Hahn ![]() |
Barcelona ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Messi ![]() Neymar ![]() | Chi tiết |
Borussia Mönchengladbach ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Raffael ![]() | Chi tiết | Silva ![]() |
Barcelona ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Messi ![]() Turan ![]() | Chi tiết |
Manchester City ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Iheanacho ![]() | Chi tiết | Roberts ![]() |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 5 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 15 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 6 | +8 | 12 | |
3 | ![]() | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 12 | −6 | 5 | Chuyển qua Europa League |
4 | ![]() | 6 | 0 | 2 | 4 | 4 | 11 | −7 | 2 |
Bayern München ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Lewandowski ![]() Müller ![]() Kimmich ![]() Bernat ![]() | Chi tiết |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bayern München | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Rostov |
PSV Eindhoven ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Saúl ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() PSV Eindhoven | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Atlético Madrid |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Atlético Madrid | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bayern München |
Rostov ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Poloz ![]() | Chi tiết | Pröpper ![]() L. de Jong ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Rostov | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() PSV Eindhoven |
Bayern München ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Müller ![]() Kimmich ![]() Lewandowski ![]() Robben ![]() | Chi tiết | Narsingh ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bayern München | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() PSV Eindhoven |
Rostov ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Carrasco ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Rostov | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Atlético Madrid |
PSV Eindhoven ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Arias ![]() | Chi tiết | Lewandowski ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() PSV Eindhoven | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Bayern München |
Atlético Madrid ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Griezmann ![]() | Chi tiết | Azmoun ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Atlético Madrid | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Rostov |
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 7 | +2 | 11 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() | 6 | 2 | 4 | 0 | 8 | 4 | +4 | 10 | |
3 | ![]() | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 6 | 0 | 7 | Chuyển qua Europa League |
4 | ![]() | 6 | 0 | 3 | 3 | 5 | 11 | −6 | 3 |
Tottenham Hotspur ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Alderweireld ![]() | Chi tiết | Silva ![]() Lemar ![]() |
Bayer Leverkusen ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Mehmedi ![]() Çalhanoğlu ![]() | Chi tiết | Dzagoev ![]() Eremenko ![]() |
AS Monaco ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Glik ![]() | Chi tiết | Hernández ![]() |
CSKA Moscow ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Traoré ![]() | Chi tiết | Silva ![]() |
AS Monaco ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Germain ![]() Falcao ![]() | Chi tiết |
- Notes
- ^ a b c Tottenham Hotspur play their home matches at Wembley Stadium, London instead of their regular stadium, White Hart Lane, London, due to renovation.[24]
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DOR | RM | LEG | SPO | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 4 | 2 | 0 | 21 | 9 | +12 | 14 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp | — | 2–2 | 8–4 | 1–0 | |
2 | ![]() | 6 | 3 | 3 | 0 | 16 | 10 | +6 | 12 | 2–2 | — | 5–1 | 2–1 | ||
3 | ![]() | 6 | 1 | 1 | 4 | 9 | 24 | −15 | 4 | Chuyển qua Europa League | 0–6 | 3–3 | — | 1–0 | |
4 | ![]() | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 8 | −3 | 3 | 1–2 | 1–2 | 2–0 | — |
Real Madrid ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Ronaldo ![]() Morata ![]() | Chi tiết | Bruno César ![]() |
Legia Warsaw ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Götze ![]() Papastathopoulos ![]() Bartra ![]() Raphaël Guerreiro ![]() Castro ![]() Aubameyang ![]() |
Sporting CP ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
B. Ruiz ![]() Dost ![]() | Chi tiết |
Borussia Dortmund ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Aubameyang ![]() Schürrle ![]() | Chi tiết | Ronaldo ![]() Varane ![]() |
Sporting CP ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Bruno César ![]() | Chi tiết | Aubameyang ![]() Weigl ![]() |
Real Madrid ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Bale ![]() Jodłowiec ![]() Asensio ![]() Vázquez ![]() Morata ![]() | Chi tiết | Radović ![]() |
Borussia Dortmund ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Ramos ![]() | Chi tiết |
Legia Warsaw ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
Odjidja-Ofoe ![]() Radović ![]() Moulin ![]() | Chi tiết | Bale ![]() Benzema ![]() Kovačić ![]() |
Borussia Dortmund ![]() | 8–4 | ![]() |
---|---|---|
Kagawa ![]() Nuri Şahin ![]() Dembélé ![]() Reus ![]() Passlack ![]() | Chi tiết | Prijović ![]() Kucharczyk ![]() Nikolić ![]() |
- Notes
Group G[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 6 | 4 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 13 | Đi tiếp vào vòng loại trực tiếp |
2 | ![]() | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 3 | +6 | 11 | |
3 | ![]() | 6 | 2 | 3 | 1 | 7 | 2 | +5 | 9 | Chuyển qua
|