Vegalta Sendai
Velab
Tên đầy đủ | Vegalta Sendai | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Vegalta | ||
Thành lập | 1988 | ||
Sân | Sân vận động Yurtec Sendai Izumi-ku, Sendai | ||
Sức chứa | 19,694 | ||
Chủ tịch điều hành | Shirahata Yoichi | ||
Người quản lý | Susumu Watanabe | ||
Giải đấu | J. League Hạng 1 | ||
2022 | Thứ 7 | ||
|
Vegalta Sendai (ベガルタ仙台 Begaruta Sendai) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản, hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 1. Đội đóng quân tại Sendai, Miyagi. Sân nhà là Sân vận động Yurtec Sendai, ở Izumi-ku, Sendai, dù vậy họ cũng có một vài trận đấi thi đấu tại Sân vận động Miyagi.Họ là cậu lạc bộ ăn hại của nước Nhật
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thành lập năm 1988 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá Năng lượng Điện Tohoku, Vegalta gia nhập J-League năm 1999 sau một vài năm thi đấu tại JFL, với tên gọi Brummell Sendai, họ lên hạng năm 1995 từ Giải khu vực Tohoku. Khi gia nhập J-League, cái tên Vegalta đã được chọn như một sự tôn kính tới lễ hội nổi tiếng Tanabata ở Sendai. Tên hai ngôi sao của Tanabata huyền thoại, Vega và Altair đã được gộp lại thành Vegalta.
Họ lần đầu thăng hạng cao nhất năm 2002, nhưng rớt hạng ngay sau đó. Họ một lần nữa lên hạng năm 2010.
Năm 2011, bất chấp gặp động đất và sóng thần, họ vẫn kết thúc ở vị trí cao, thứ 4 ở hạng đấu cao nhất. Năm 2012, dẫn đầu bảng xếp hạng phần lớn mùa giải, nhưng trước sự cạnh tranh của đối thủ mạnh Sanfrecce Hiroshima, cùng với trận thua ở vòng áp chót trước đội bóng đang trong cuộc chiến trụ hạng Albirex Niigata kiến họ mất chức vô địch, kết thúc ở vị trí thứ 2, vị trí cao nhất trong lịch sử câu lạc bộ
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tohoku Football League Hạng 1: 1994 (Brummell Sendai)
- VCK Giải khu vực: 1994 (Brummell Sendai)
- J. League Hạng 2: 2009
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Tính tới 1 tháng 2 năm 2015.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên | Quốc tịch | Giai đoạn dẫn dắt |
---|---|---|
Takekazu Suzuki | Nhật Bản | 1995 |
Choei Sato | Nhật Bản | 1996 |
Branko Elsner | Slovenia | 1/2/1997 – 31/12/1997 |
Milos Rus | Slovenia | 1997 |
Toshiya Miura | Nhật Bản | 1/2/1997 – 31/12/1997 |
Takekazu Suzuki | Nhật Bản | 1998–99 |
Hidehiko Shimizu | Nhật Bản | 1999–03 |
Hajime Ishii | Nhật Bản | 2003 |
Zdenko Verdenik | Slovenia | 21/9/2003 – 31/12/2004 |
Satoshi Tsunami | Nhật Bản | 1/1/2005 – 31/12/2005 |
Joel Santana | Brasil | 1/12/2005 – 31/12/2006 |
Tatsuya Mochizuki | Nhật Bản | 1/1/2007 – 31/12/2007 |
Makoto Teguramori | Nhật Bản | 1/2/2008 – 14/11/2013 |
Graham Arnold | Úc | 14/11/2013 – 9/4/2014 |
Susumu Watanabe | Nhật Bản | 10/4/2014– |
Kết quả thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Giải đấu | Thứ hạng | Điểm | Thắng | Thua | Hòa | Tổng số khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1995 | JFL | 15/16 | 27 | 9 | 21 | 0 | |
1996 | JFL | 6/16 | 56 | 18 | 12 | 0 | |
1997 | JFL | 8/16 | 40 | 15 | 15 | 0 | |
1998 | JFL | 7(16) | 43 | 18 | 12 | 0 | |
1999 | J2 | 9(10) | 31 | 10 | 22 | 4 | 134,462 |
2000 | J2 | 5(11) | 55 | 19 | 19 | 2 | 177,967 |
2001 | J2 | 2(12) | 83 | 27 | 12 | 5 | 308,243 |
2002 | J1 (Giai đoạn 1) | 9(16) | 20 | 7 | 8 | 0 | |
J1 (Giai đoạn 2) | 15(16) | 12 | 4 | 10 | 1 | ||
J1 (chung cuộc) | 13(16) | 32 | 11 | 18 | 1 | 327,925 | |
2003 | J1 (Giai đoạn 1) | 15(16) | 12 | 3 | 9 | 3 | |
J1 (Giai đoạn 2) | 15(16) | 12 | 2 | 6 | 7 | ||
J1 (chung cuộc) | 15(16) | 24 | 5 | 15 | 10 | 325,621 | |
2004 | J2 | 6(12) | 59 | 15 | 15 | 14 | 356,359 |
2005 | J2 | 4(12) | 68 | 19 | 14 | 11 | 350,544 |
2006 | J2 | 5(13) | 77 | 21 | 13 | 14 | 346,868 |
2007 | J2 | 4(13) | 83 | 24 | 11 | 13 | 352,432 |
2008 | J2 | 3(15) | 70 | 18 | 16 | 8 | 295,679 |
2009 | J2 | 1(18) | 106 | 32 | 9 | 10 | 336,719 |
2010 | J1 | 14(18) | 39 | 10 | 9 | 15 | 294,644 |
2011 | J1 | 4/18 | 56 | 14 | 6 | 14 | 266,144 |
2012 | J1 | 2/18 | 57 | 15 | 7 | 12 | 282,200 |
2013 | J1 | 13/18 | 45 | 11 | 12 | 11 | 252,725 |
2014 | J1 | 14/18 | 38 | 9 | 11 | 14 | 257,949 |
2015 | J1 | 14/18 | 35 | 9 | 8 | 17 | 234,442 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Nhật) Trang chủ Vegalta Sendai
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vegalta Sendai. |