Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về công trình hoặc cấu trúc đã được dự kiến trong tương lai. Một vài hoặc toàn bộ thông tin này có thể mang tính suy đoán, và nội dung có thể thay đổi khi việc xây dựng được bắt đầu. |
Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long | |
Đường cao tốc đi trùng với đoạn Nội Bài - Bắc Ninh | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 146 km |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021) |
Một đoạn của đường thuộc | (đoạn Nội Bài – Quế Võ) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Tây | và tại Nội Bài, Sóc Sơn, Hà Nội |
tại Sóc Sơn, Hà Nội tại Khả Lễ, thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh | |
Đầu Đông | tại Hạ Long, Quảng Ninh |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Cao tốc |
Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long (ký hiệu toàn tuyến là CT.09)[1] là đường cao tốc kết nối sân bay quốc tế Nội Bài với thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ở miền Bắc Việt Nam.
Quy hoạch
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 là một phần lớn của Đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái cũ với ký hiệu là CT.06[2] trước khi đoạn Hạ Long – Móng Cái được tách ra thành một phần của mới.
Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Theo quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào năm 2021, tuyến cao tốc này có chiều dài 146 km với điểm đầu giao với đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội, điểm cuối giao với đường cao tốc Hạ Long – Vân Đồn tại thành phố Hạ Long. Trong đó đoạn qua Hà Nội dài 15 km, đoạn qua Bắc Ninh dài 23 km, đoạn qua Bắc Giang dài 7 km, đoạn qua Hải Dương dài 44 km và đoạn qua Quảng Ninh dài 57 km[1]
Đường cao tốc được chia thành 3 đoạn tuyến: Nội Bài – Bắc Ninh, Bắc Ninh – Phả Lại và Phả Lại – Hạ Long. Trong đó đoạn Nội Bài – Bắc Ninh dài 30 km trùng với hướng tuyến Quốc lộ 18 và cũng là một phần của tuyến đường vành đai 4 (Hà Nội),[3] đã được xây dựng từ năm 1998 và hoàn thành sau 4 năm.
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long được xây dựng với 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp. Giai đoạn tiền cao tốc, sẽ đạt vận tốc 80 km/h; riêng đoạn Nội Bài – Bắc Ninh hiện tại đang được khai thác 4 làn xe và có làn xe máy đi tạm ở 2 làn dừng khẩn cấp (vì đoạn này chưa có đường gom và đường gom này cũng là đường đi dưới thấp của một phần Đường vành đai 4 (Hà Nội). Giai đoạn cao tốc, sẽ nâng cấp lên 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp (theo dự thảo điều chỉnh quy hoạch) với vận tốc tối đa lên 120 km/h.
Chi tiết tuyến đường
[sửa | sửa mã nguồn]Làn xe
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài
[sửa | sửa mã nguồn]Tốc độ giới hạn
[sửa | sửa mã nguồn]Lộ trình chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]- IC : Nút giao, JCT : Điểm lên xuống, SA : Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN : Hầm đường bộ, TG : Trạm thu phí, BR : Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Đoạn Nội Bài – Bắc Ninh
[sửa | sửa mã nguồn]Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến | Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai | ||||||
1 | IC Nội Bài | 0.0 | Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai Quốc lộ 2 Sân bay quốc tế Nội Bài Đường Võ Văn Kiệt | Đầu tuyến đường cao tốc | Hà Nội | Sóc Sơn |
2 | IC Võ Nguyên Giáp | 5.8 | Sân bay quốc tế Nội Bài Đường Võ Nguyên Giáp | Không có lối vào từ hướng Sân bay Nội Bài đi Bắc Ninh | ||
3 | JCT Khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn | 6.3 | Đường trục Khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn | |||
4 | IC Phù Lỗ | 7.8 | Quốc lộ 3 | |||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Hà Nội – Quan Triều | |||
BR | Cầu Cà Lồ | ↓ | Vượt sông Cà Lồ | Ranh giới Hà Nội – Bắc Ninh | ||
5 | IC CT.07 | 17.2 | Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng | Bắc Ninh | Yên Phong | |
6 | IC Chờ | 19.0 | Đường tỉnh 295 | |||
7 | IC Yên Phong (Samsung) | 21.0 | Đường Yên Phong | |||
8 | JCT Khu công nghiệp Yên Phong | 23.0 | Đường trục Khu công nghiệp Yên Phong | Chỉ ra từ hướng Bắc Ninh Chỉ vào đến hướng Nội Bài | ||
9 | JCT Đường tỉnh 286 | 24.7 | Đường tỉnh 286 | Chỉ ra từ hướng Nội Bài Chỉ vào đến hướng Bắc Ninh | ||
SA | Trạm dừng nghỉ Kinh Bắc | Chỉ hướng đi Nội Bài | ||||
BR | Cầu Đào Xá | ↓ | Vượt sông Ngũ Huyện Khê | Thành phố Bắc Ninh | ||
BR | Cầu Xuân Ổ | ↓ | Vượt đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng và Đường tỉnh 295B | |||
10 | IC Khả Lễ | 30.7 | Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang ( Quốc lộ 1) | |||
Kết nối với Đường cao tốc Bắc Ninh – Phả Lại | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Đoạn Bắc Ninh – Hải Dương
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. (11/2023) |
Đoạn Hải Dương – Hạ Long
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. (11/2023) |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
- ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Đầu tư hơn 5.200 tỷ đồng làm 35,3km đường vành đai 4 qua Bắc Ninh”. Báo điện tử Kinh tế & Đô thị. 31 tháng 3 năm 2022.