Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 1992–93
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 1992-93 là mùa giải đầu tiên của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, thay thế giải đấu Giải hạng nhất Anh. Mùa giải bắt đầu vào ngày 15 tháng 8 năm 1992 và kết thúc vào ngày 11 tháng 5 năm 1993 với sự góp mặt của 22 đội bóng chuyên nghiệp. Giải đấu bán bản quyền truyền hình với giá 305 triệu USD với hai hãng truyền hình British Sky Broadcasting (BSkyB) và BBC.[2][3][4][5][6]
Danh sách các đội bóng tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là giải đấu bóng đá cao nhất nước Anh bao gồm 22 đội tham dự, mỗi đội thi đấu với đội khác hai lần trên sân nhà và sân khách trong tổng số 42 trận.[4] Đội vô địch là đội có điểm số cao nhất và có ba đội bóng xuống hạng.[7][8][9] (Cập nhật Ngày 9 tháng 5 năm 1993)
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]XH | Đội | Tr | T | H | T | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester United (C) | 42 | 24 | 12 | 6 | 67 | 31 | +36 | 84 | Vòng 1 UEFA Champions League 1993–94 |
2 | Aston Villa | 42 | 21 | 11 | 10 | 57 | 40 | +17 | 74 | Vòng 1 UEFA Cup 1993–94 |
3 | Norwich City | 42 | 21 | 9 | 12 | 61 | 65 | −4 | 72 | |
4 | Blackburn Rovers | 42 | 20 | 11 | 11 | 68 | 46 | +22 | 71 | |
5 | Queens Park Rangers | 42 | 17 | 12 | 13 | 63 | 55 | +8 | 63 | |
6 | Liverpool | 42 | 16 | 11 | 15 | 62 | 55 | +7 | 59 | |
7 | Sheffield Wednesday | 42 | 15 | 14 | 13 | 55 | 51 | +4 | 59 | |
8 | Tottenham Hotspur | 42 | 16 | 11 | 15 | 60 | 66 | −6 | 59 | |
9 | Manchester City | 42 | 15 | 12 | 15 | 56 | 51 | +5 | 57 | |
10 | Arsenal | 42 | 15 | 11 | 16 | 40 | 38 | +2 | 56 | Vòng 1 European Cup Winners' Cup 1993–94 1 |
11 | Chelsea | 42 | 14 | 14 | 14 | 51 | 54 | −3 | 56 | |
12 | Wimbledon | 42 | 14 | 12 | 16 | 56 | 55 | +1 | 54 | |
13 | Everton | 42 | 15 | 8 | 19 | 53 | 55 | −2 | 53 | |
14 | Sheffield United | 42 | 14 | 10 | 18 | 54 | 53 | +1 | 52 | |
15 | Coventry City | 42 | 13 | 13 | 16 | 52 | 57 | −5 | 52 | |
16 | Ipswich Town | 42 | 12 | 16 | 14 | 50 | 55 | −5 | 52 | |
17 | Leeds United | 42 | 12 | 15 | 15 | 57 | 62 | −5 | 51 | |
18 | Southampton | 42 | 13 | 11 | 18 | 54 | 61 | −7 | 50 | |
19 | Oldham Athletic | 42 | 13 | 10 | 19 | 63 | 74 | −11 | 49 | |
20 | Crystal Palace (R) | 42 | 11 | 16 | 15 | 48 | 61 | −13 | 49 | Xuống chơi tại1993–94 Football League First Division |
21 | Middlesbrough (R) | 42 | 11 | 11 | 20 | 54 | 75 | −21 | 44 | |
22 | Nottingham Forest (R) | 42 | 10 | 10 | 22 | 41 | 62 | −21 | 40 |
Cập nhật đến ngày 11 tháng 5 năm 1993
Nguồn: Soccerbase
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1Arsenal vô địch FA Cup.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Kết quả chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]S.nhà ╲ S.khách | ARS | AST | BLB | CHE | COV | CPA | EVE | IPS | LEE | LIV | MCI | MUN | MID | NOR | NOT | OLD | QPR | SHU | SHW | SOT | TOT | WDN |
Arsenal | 0–1 | 0–1 | 2–1 | 3–0 | 3–0 | 2–0 | 0–0 | 0–0 | 0–1 | 1–0 | 0–1 | 1–1 | 2–4 | 1–1 | 2–0 | 0–0 | 1–1 | 2–1 | 4–3 | 1–3 | 0–1 | |
Aston Villa | 1–0 | 0–0 | 1–3 | 0–0 | 3–0 | 2–1 | 2–0 | 1–1 | 4–2 | 3–1 | 1–0 | 5–1 | 2–3 | 2–1 | 0–1 | 2–0 | 3–1 | 2–0 | 1–1 | 0–0 | 1–0 | |
Blackburn Rovers | 1–0 | 3–0 | 2–0 | 2–5 | 1–2 | 2–3 | 2–1 | 3–1 | 4–1 | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 7–1 | 4–1 | 2–0 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 0–2 | 0–0 | |
Chelsea | 1–0 | 0–1 | 0–0 | 2–1 | 3–1 | 2–1 | 2–1 | 1–0 | 0–0 | 2–4 | 1–1 | 4–0 | 2–3 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 1–2 | 0–2 | 1–1 | 1–1 | 4–2 | |
Coventry City | 0–2 | 3–0 | 0–2 | 1–2 | 2–2 | 0–1 | 2–2 | 3–3 | 5–1 | 2–3 | 0–1 | 2–1 | 1–1 | 0–1 | 3–0 | 0–1 | 1–3 | 1–0 | 2–0 | 1–0 | 0–2 | |
Crystal Palace | 1–2 | 1–0 | 3–3 | 1–1 | 0–0 | 0–2 | 3–1 | 1–0 | 1–1 | 0–0 | 0–2 | 4–1 | 1–2 | 1–1 | 2–2 | 1–1 | 2–0 | 1–1 | 1–2 | 1–3 | 2–0 | |
Everton | 0–0 | 1–0 | 2–1 | 0–1 | 1–1 | 0–2 | 3–0 | 2–0 | 2–1 | 1–3 | 0–2 | 2–2 | 0–1 | 3–0 | 2–2 | 3–5 | 0–2 | 1–1 | 2–1 | 1–2 | 0–0 | |
Ipswich Town | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 1–1 | 0–0 | 2–2 | 1–0 | 4–2 | 2–2 | 3–1 | 2–1 | 0–1 | 3–1 | 2–1 | 1–2 | 1–1 | 0–0 | 0–1 | 0–0 | 1–1 | 2–1 | |
Leeds United | 3–0 | 1–1 | 5–2 | 1–1 | 2–2 | 0–0 | 2–0 | 1–0 | 2–2 | 1–0 | 0–0 | 3–0 | 0–0 | 1–4 | 2–0 | 1–1 | 3–1 | 3–1 | 2–1 | 5–0 | 2–1 | |
Liverpool | 0–2 | 1–2 | 2–1 | 2–1 | 4–0 | 5–0 | 1–0 | 0–0 | 2–0 | 1–1 | 1–2 | 4–1 | 4–1 | 0–0 | 1–0 | 1–0 | 2–1 | 1–0 | 1–1 | 6–2 | 2–3 | |
Manchester City | 0–1 | 1–1 | 3–2 | 0–1 | 1–0 | 0–0 | 2–5 | 3–1 | 4–0 | 1–1 | 1–1 | 0–1 | 3–1 | 2–2 | 3–3 | 1–1 | 2–0 | 1–2 | 1–0 | 0–1 | 1–1 | |
Manchester United | 0–0 | 1–1 | 3–1 | 3–0 | 5–0 | 1–0 | 0–3 | 1–1 | 2–0 | 2–2 | 2–1 | 3–0 | 1–0 | 2–0 | 3–0 | 0–0 | 2–1 | 2–1 | 2–1 | 4–1 | 0–1 | |
Middlesbrough | 1–0 | 2–3 | 3–2 | 0–0 | 0–2 | 0–1 | 1–2 | 2–2 | 4–1 | 1–2 | 2–0 | 1–1 | 3–3 | 1–2 | 2–3 | 0–1 | 2–0 | 1–1 | 2–1 | 3–0 | 2–0 | |
Norwich City | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 2–1 | 1–1 | 4–2 | 1–1 | 0–2 | 4–2 | 1–0 | 2–1 | 1–3 | 1–1 | 3–1 | 1–0 | 2–1 | 2–1 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 2–1 | |
Nottingham Forest | 0–1 | 0–1 | 1–3 | 3–0 | 1–1 | 1–1 | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 1–0 | 0–2 | 0–2 | 1–0 | 0–3 | 2–0 | 1–0 | 0–2 | 1–2 | 1–2 | 2–1 | 1–1 | |
Oldham Athletic | 0–1 | 1–1 | 0–1 | 3–1 | 0–1 | 1–1 | 1–0 | 4–2 | 2–2 | 3–2 | 0–1 | 1–0 | 4–1 | 2–3 | 5–3 | 2–2 | 1–1 | 1–1 | 4–3 | 2–1 | 6–2 | |
Queens Park Rangers | 0–0 | 2–1 | 0–3 | 1–1 | 2–0 | 1–3 | 4–2 | 0–0 | 2–1 | 0–1 | 1–1 | 1–3 | 3–3 | 3–1 | 4–3 | 3–2 | 3–2 | 3–1 | 3–1 | 4–1 | 1–2 | |
Sheffield United | 1–1 | 0–2 | 1–3 | 4–2 | 1–1 | 0–1 | 1–0 | 3–0 | 2–1 | 1–0 | 1–1 | 2–1 | 2–0 | 0–1 | 0–0 | 2–0 | 1–2 | 1–1 | 2–0 | 6–0 | 2–2 | |
Sheffield Wednesday | 1–0 | 1–2 | 0–0 | 3–3 | 1–2 | 2–1 | 3–1 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 0–3 | 3–3 | 2–3 | 1–0 | 2–0 | 2–1 | 1–0 | 1–1 | 5–2 | 2–0 | 1–1 | |
Southampton | 2–0 | 2–0 | 1–1 | 1–0 | 2–2 | 1–0 | 0–0 | 4–3 | 1–1 | 2–1 | 0–1 | 0–1 | 2–1 | 3–0 | 1–2 | 1–0 | 1–2 | 3–2 | 1–2 | 0–0 | 2–2 | |
Tottenham Hotspur | 1–0 | 0–0 | 1–2 | 1–2 | 0–2 | 2–2 | 2–1 | 0–2 | 4–0 | 2–0 | 3–1 | 1–1 | 2–2 | 5–1 | 2–1 | 4–1 | 3–2 | 2–0 | 0–2 | 4–2 | 1–1 | |
Wimbledon | 3–2 | 2–3 | 1–1 | 0–0 | 1–2 | 4–0 | 1–3 | 0–1 | 1–0 | 2–0 | 0–1 | 1–2 | 2–0 | 3–0 | 1–0 | 5–2 | 0–2 | 2–0 | 1–1 | 1–2 | 1–1 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Vua phá lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Vua phá lưới của Giải Ngoại hạng Anh mùa giải 1992-93 đó là cầu thủ Teddy Sheringham, ông đã ghi 21 bàn cho đội Nottingham Forest trước khi chuyển sang chơi cho Tottenham Hotspur và ghi thêm 1 bàn nữa.[10]
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[11] |
---|---|---|---|
1 | Teddy Sheringham | Nottingham Forest Tottenham Hotspur | 22 |
2 | Les Ferdinand | Queens Park Rangers | 20 |
3 | Dean Holdsworth | Wimbledon | 19 |
4 | Micky Quinn | Coventry City | 17 |
5 | Alan Shearer | Blackburn Rovers | 16 |
David White | Manchester City | 16 | |
7 | Chris Armstrong | Crystal Palace | 15 |
Eric Cantona | Leeds United Manchester United | 15 | |
Brian Deane | Sheffield United | 15 | |
Mark Hughes | Manchester United | 15 | |
Matthew Le Tissier | Southampton | 15 | |
Mark Robins | Norwich City | 15 | |
Paul Wilkinson | Middlesbrough | 15 | |
Ian Wright | Arsenal | 15 |
Cầu thủ lập hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Top kiến tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “English Premier League 1992–93”. statto.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2015.
- ^ Ball, Peter (ngày 19 tháng 5 năm 1992). “Premier League kicks off with £304m TV deal”. The Times. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ Signy, Dennis (ngày 18 tháng 9 năm 1992). “Clubs ask Parry to resolve dispute over sponsorship”. The Times. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ a b Dobson, Stephen; John A. Goddard (2001). The Economics of Football. Cambridge University Press. tr. 377. ISBN 0-521-66158-7.
- ^ “The Kenny Dalglish file”. BBC. ngày 27 tháng 8 năm 1998. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Shearer to move for £3.4 million”. The Times. ngày 27 tháng 7 năm 1992. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ Kannas, Sofia (ngày 22 tháng 7 năm 2004). “Can money buy success?”. The Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
- ^ Ross, Ian (ngày 24 tháng 7 năm 1992). “Rocastle completes transfer to Leeds”. The Times. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “England 1991/1992”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. ngày 5 tháng 6 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2009.
- ^ Bateson, Bill; Albert Sewell (1993). News of the World Football Annual 1993–1994. Invincible Press. tr. 56. ISBN 0-85543-208-X.
- ^ “Barclays Premier League Statistics”. Premier League. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Statistical Leaders – 1993”. Premier League. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- 1992–93 Premier League season at Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation