Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017
Toyota V.League 1 – 2017 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 7 tháng 1 – 25 tháng 11 |
Số đội | 14 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Quảng Nam |
Á quân | Hà Nội |
Hạng ba | FLC Thanh Hóa |
Xuống hạng | Long An |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 530 (2,91 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 659 (3,62 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 31 (0,17 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 1.017.700 (5.592 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Nguyễn Anh Đức (Becaemex Bình Dương) 17 bàn thắng |
← 2016 2018 → |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2017, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Toyota 2017 (tiếng Anh: Toyota V.League 1 – 2017) vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 17 và là mùa giải thứ 34 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia, giải đấu bóng đá hạng cao nhất Việt Nam. Giải khởi tranh từ ngày 7 tháng 1 đến ngày 25 tháng 11 năm 2017 với 14 câu lạc bộ tham dự.[1] Đây là năm thứ ba liên tiếp tập đoàn Toyota của Nhật Bản trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.
Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam đã giành chức vô địch đầu tiên trong lịch sử của mình.
Thay đổi trước mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2016:
Đến V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ V.League 2 - 2016
| Rời V.League 1[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng V.League 2 - 2017
|
Thể thức thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải 2017 sẽ có 1 suất xuống hạng trực tiếp. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống thi đấu tạiV.League 2 2018.
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Lần đầu tiên, tất cả 182 trận đấu của V.League 2017 sẽ được truyền hình trực tiếp trên các kênh truyền hình VTV, Bóng đá TV, Thể thao TV, HTV và BTV và trên kênh YouTube VPF Media.[2]
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Từ mùa giải này, SHB Đà Nẵng sử dụng sân vận động Hòa Xuân làm sân nhà thay cho sân vận động Chi Lăng.
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một | Gò Đậu | 18.250 |
FLC Thanh Hóa | Thanh Hóa | Thanh Hóa | 14.000 |
Hà Nội | Hà Nội | Hàng Đẫy (lượt đi + 4 trận lượt về) | 22.500 |
Mỹ Đình (2 trận lượt về) | 40.192 | ||
Hải Phòng | Hải Phòng | Lạch Tray | 28.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku | Pleiku | 12.000 |
Long An | Tân An | Long An | 11.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Tam Kỳ | 15.624 |
Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 22.500 |
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | Nha Trang | Nha Trang | 25.000 |
SHB Đà Nẵng | Đà Nẵng | Hòa Xuân | 20.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh | Vinh | 12.000 |
Than Quảng Ninh | Cẩm Phả | Cẩm Phả | 15.000 |
Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 22.500 |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Cần Thơ | Cần Thơ | 45.000 |
Đổi tên
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1 năm 2017, Hà Nội T&T đổi tên thành Hà Nội còn QNK Quảng Nam đổi tên thành Quảng Nam.
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội Bóng | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trợ |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Trần Bình Sự | Nguyễn Anh Đức | Kappa | Becamex IDC |
FLC Thanh Hóa | Ljupko Petrovic | Pape Omar Faye | Mitre | FLC Group |
Hà Nội | Chu Đình Nghiêm | Gonzalo Marronkle | Kappa | Siam Cement Group (SCG) |
Hải Phòng | Trương Việt Hoàng | Lê Văn Phú | Mitre | |
Hoàng Anh Gia Lai | Nguyễn Quốc Tuấn | Bùi Văn Long | NutiFood | |
Long An | Ngô Quang Sang | Huỳnh Quang Thanh | Kappa | Cảng Long An |
Quảng Nam | Hoàng Văn Phúc | Đinh Thanh Trung | ||
Sài Gòn | Nguyễn Đức Thắng | Nguyễn Ngọc Duy | ||
Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | Võ Đình Tân | Trần Văn Vũ | Sanest | |
SHB Đà Nẵng | Lê Huỳnh Đức | Nguyễn Vũ Phong | SHB | |
Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Đức Thắng | Trần Nguyên Mạnh | Mitre | Bac A Bank |
Than Quảng Ninh | Phan Thanh Hùng | Huỳnh Tuấn Linh | Joma | Vinacomin |
Thành phố Hồ Chí Minh | Alain Fiard | Trương Đình Luật | Mizuno | |
Xổ số kiến thiết Cần Thơ | Vũ Quang Bảo | Trần Chí Công | KeepDri | Xổ số kiến thiết Cần Thơ |
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên rời đi | Hình thức | Ngày rời đi | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Nguyễn Thanh Sơn | Giáng cấp[3] | 28 tháng 10 năm 2016 | Trước mùa giải | Trần Bình Sự | 28 tháng 10 năm 2016 |
FLC Thanh Hóa | Hoàng Thanh Tùng | Giáng cấp[4] | 4 tháng 12 năm 2016 | Ljupko Petrovic | 4 tháng 12 năm 2016 | |
Sông Lam Nghệ An | Ngô Quang Trường | Giáng cấp[5] | 28 tháng 12 năm 2016 | Nguyễn Đức Thắng | 28 tháng 12 năm 2016 | |
Long An | Ngô Quang Sang | Từ chức[6] | 24 tháng 2 năm 2017 | Thứ 14 | Nguyễn Minh Phương | 24 tháng 2 năm 2017 |
Hoàng Anh Gia Lai | Nguyễn Quốc Tuấn | Từ chức[7] | 15 tháng 10 năm 2017 | Thứ 12 | Dương Minh Ninh | 15 tháng 10 năm 2017 |
TP Hồ Chí Minh | Alain Fiard | Sa thải | 8 tháng 11 năm 2017[8] | Thứ 11 | Lư Đình Tuấn | 8 tháng 11 năm 2017 |
Cầu thủ nước ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi câu lạc bộ được phép đăng ký và sử dụng 2 cầu thủ ngoại và 1 cầu thủ nhập tịch trong mỗi trận đấu. Đối với Hà Nội và Than Quảng Ninh, do tham gia các giải châu lục nên được phép đăng ký 3 ngoại binh, 1 ngoại binh gốc Á và 1 cầu thủ nhập tịch, nhưng chỉ được phép đăng ký và sử dụng ư ngoại binh và 1 cầu thủ nhập tịch trong 1 trận đấu.[9]
- ^1 Các cầu thủ nước ngoài đã rời khỏi câu lạc bộ sau lượt đi.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quảng Nam[a] (C) | 26 | 13 | 9 | 4 | 46 | 32 | +14 | 48[b] | |
2 | FLC Thanh Hóa (Q) | 26 | 13 | 9 | 4 | 44 | 29 | +15 | 48[b] | Tham dự vòng loại thứ 2 Champions League hoặc vòng bảng Cúp AFC |
3 | Hà Nội | 26 | 12 | 10 | 4 | 54 | 31 | +23 | 46 | |
4 | Than Quảng Ninh | 26 | 12 | 7 | 7 | 42 | 34 | +8 | 43[c] | |
5 | Sài Gòn | 26 | 11 | 10 | 5 | 40 | 29 | +11 | 43[c] | |
6 | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | 26 | 11 | 8 | 7 | 38 | 37 | +1 | 41 | |
7 | Hải Phòng | 26 | 11 | 5 | 10 | 35 | 33 | +2 | 38 | |
8 | Sông Lam Nghệ An[d] (Q) | 26 | 8 | 10 | 8 | 36 | 36 | 0 | 34 | Tham dự vòng bảng Cúp AFC 2018 |
9 | SHB Đà Nẵng | 26 | 8 | 9 | 9 | 36 | 34 | +2 | 33 | |
10 | Hoàng Anh Gia Lai | 26 | 9 | 3 | 14 | 34 | 43 | −9 | 30[e] | |
11 | Becamex Bình Dương | 26 | 6 | 12 | 8 | 34 | 30 | +4 | 30[e] | |
12 | Thành phố Hồ Chí Minh | 26 | 6 | 7 | 13 | 29 | 46 | −17 | 25 | |
13 | Xổ số kiến thiết Cần Thơ | 26 | 5 | 7 | 14 | 32 | 50 | −18 | 22 | |
14 | Long An (R) | 26 | 2 | 4 | 20 | 30 | 66 | −36 | 10 | Xuống hạng đến V.League 2 2018 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng; 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Do không đáp ứng các tiêu chí của AFC, Quảng Nam không thể đại diện Việt Nam tham dự các giải đấu châu lục năm 2018. Suất của họ được chuyển xuống đội xếp thứ hai là FLC Thanh Hóa
- ^ a b Điểm đối đầu: Quảng Nam: 4, FLC Thanh Hóa: 1.
- ^ a b Điểm đối đầu: Than Quảng Ninh: 4, Sài Gòn: 1.
- ^ Sông Lam Nghệ An giành quyền tham dự với tư cách là vô địch Cúp Quốc gia 2017.
- ^ a b Điểm đối đầu: Hoàng Anh Gia Lai: 6, Becamex Bình Dương: 0.
Lịch thi đấu và kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tóm tắt kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà \ Khách[1] | BBD | FTH | HNO | HPG | HAGL | HCM | LFC | QNA | SGN | SKH | SLNA | DNG | TQN | CTH |
Becamex Bình Dương | 2–2 | 2–0 | 2–2 | 0–1 | 1–0 | 4–0 | 0–1 | 1–3 | 0–1 | 0–0 | 3–4 | 0–1 | 1–1 | |
FLC Thanh Hóa | 1–1 | 3–3 | 1–1 | 5–3 | 1–0 | 2–1 | 2–3 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 3–2 | 1–0 | 1–0 | |
Hà Nội | 0–0 | 1–1 | 2–0 | 3–0 | 4–0 | 4–0 | 1–0 | 2–2 | 2–3 | 1–0 | 1–1 | 3–2 | 4–0 | |
Hải Phòng | 0–2 | 0–0 | 1–1 | 1–2 | 4–1 | 3–2 | 2–0 | 0–1 | 3–1 | 1–1 | 2–0 | 2–0 | 3–1 | |
Hoàng Anh Gia Lai | 2–1 | 2–3 | 3–2 | 1–2 | 0–1 | 1–2 | 1–0 | 1–1 | 0–2 | 0–2 | 0–1 | 4–2 | 3–0 | |
TP Hồ Chí Minh | 1–1 | 0–0 | 1–3 | 0–1 | 1–0 | 5–2 | 1–1 | 1–3 | 1–4 | 2–2 | 1–1 | 2–4 | 1–0 | |
Long An | 1–1 | 0–2 | 1–5 | 1–2 | 0–3 | 2–3 | 2–3 | 3–3 | 2–2 | 1–2 | 1–2 | 1–2 | 2–3 | |
QNK Quảng Nam | 1–1 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | 1–1 | 3–1 | 1–1 | 1–1 | 2–2 | 3–3 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | |
Sài Gòn | 1–1 | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 1–2 | 0–1 | 4–0 | 2–1 | 0–0 | 3–1 | 2–1 | 0–0 | 2–1 | |
Sanna Khánh Hoà BVN | 2–3 | 0–2 | 1–1 | 2–1 | 4–2 | 1–0 | 1–0 | 0–3 | 0–0 | 1–1 | 3–2 | 0–3 | 2–2 | |
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | 0–1 | 1–2 | 2–3 | 2–0 | 1–1 | 3–2 | 2–4 | 2–0 | 2–2 | 2–1 | 1–1 | 1–1 | |
SHB Đà Nẵng | 1–1 | 0–0 | 2–2 | 2–0 | 1–0 | 3–3 | 2–0 | 0–2 | 2–3 | 0–1 | 0–1 | 2–0 | 3–0 | |
Than Quảng Ninh | 2–0 | 4–3 | 4–4 | 1–0 | 2–2 | 2–0 | 2–1 | 1–3 | 3–0 | 2–1 | 2–1 | 0–0 | 0–0 | |
XSKT Cần Thơ | 1–5 | 1–4 | 1–1 | 2–0 | 3–0 | 2–1 | 1–2 | 2–3 | 4–2 | 1–2 | 1–2 | 2–2 | 1–1 |
Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017.
Nguồn: www.vnleague.com
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Vị trí các đội qua các vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 11 | 11 | 6 | 7 | 7 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 13 | 12 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 12 | 12 | 11 | 11 |
FLC Thanh Hóa | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 2 |
Hà Nội | 2 | 6 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2 | 6 | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 | 2 | 3 | 1 | 3 | 2 | 1 | 3 |
Hải Phòng | 12 | 7 | 3 | 6 | 4 | 4 | 7 | 4 | 4 | 4 | 5 | 2 | 4 | 6 | 4 | 7 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 7 |
Hoàng Anh Gia Lai | 13 | 14 | 14 | 14 | 12 | 9 | 5 | 9 | 10 | 11 | 10 | 11 | 10 | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 |
TP Hồ Chí Minh | 8 | 12 | 10 | 11 | 13 | 8 | 6 | 5 | 5 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 11 | 12 | 12 |
Long An | 3 | 3 | 7 | 10 | 11 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 |
QNK Quảng Nam | 7 | 4 | 5 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 3 | 3 | 6 | 6 | 3 | 5 | 6 | 5 | 3 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 |
Sài Gòn | 4 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 11 | 11 | 9 | 9 | 8 | 7 | 7 | 4 | 3 | 4 | 3 | 4 | 3 | 5 | 6 | 7 | 6 | 7 | 6 | 5 |
Sanna Khánh Hoà BVN | 5 | 9 | 9 | 9 | 10 | 11 | 9 | 8 | 3 | 7 | 4 | 4 | 3 | 5 | 7 | 5 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 | 5 | 6 |
Sông Lam Nghệ An | 14 | 13 | 12 | 8 | 9 | 12 | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 | 10 | 11 | 11 | 11 | 10 | 11 | 9 | 10 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 8 |
SHB Đà Nẵng | 6 | 8 | 8 | 4 | 5 | 5 | 8 | 6 | 7 | 6 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 |
Than Quảng Ninh | 9 | 5 | 11 | 12 | 8 | 6 | 4 | 7 | 8 | 5 | 6 | 5 | 5 | 7 | 6 | 3 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 4 | 5 | 4 | 4 |
XSKT Cần Thơ | 10 | 10 | 13 | 13 | 14 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Vô địch; Champions League | Xuống hạng V.League 2 năm 2018 |
Cập nhật lần cuối: Ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: www.vnleague.com
Tiến trình mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]W | Trận thắng |
D | Trận hòa |
L | Trận thua |
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | L | D | W | D | D | L | D | D | L | L | W | D | D | L | L | L | W | W | D | D | L | D | D | D | W | W |
FLC Thanh Hóa | W | W | W | D | W | D | D | W | D | L | W | W | D | W | D | W | L | L | W | D | D | L | W | D | W | W |
Hà Nội T&T | W | L | W | W | D | D | D | D | W | W | D | D | W | W | D | L | W | L | D | W | D | W | L | W | W | D |
Hải Phòng | L | W | W | L | W | D | L | W | D | W | D | W | D | L | W | L | L | W | L | D | W | W | L | W | L | L |
Hoàng Anh Gia Lai | L | L | L | D | W | W | W | L | L | L | W | L | D | W | L | L | W | L | L | L | L | D | W | W | W | L |
TP Hồ Chí Minh | D | L | W | L | L | W | W | W | D | L | L | D | L | W | D | D | L | L | W | D | L | L | L | L | L | L |
Long An | W | D | L | L | L | L | L | L | L | L | L | L | D | L | L | L | L | W | D | L | L | D | L | L | L | L |
Quảng Nam | D | W | D | W | W | D | D | L | W | W | L | L | D | W | D | D | W | W | W | D | W | D | W | W | L | W |
Sài Gòn | W | W | L | D | D | L | L | D | W | D | W | W | D | W | W | D | W | D | D | L | D | D | W | L | W | W |
Sanna Khánh Hoà BVN | W | L | D | D | L | D | W | W | W | D | W | D | W | L | L | W | W | L | D | W | D | W | D | W | L | L |
Sông Lam Nghệ An | L | D | D | W | L | L | W | D | L | W | D | D | L | D | D | D | L | W | D | W | W | L | D | W | W | L |
SHB Đà Nẵng | W | L | D | W | D | D | L | W | D | W | L | D | D | L | D | W | W | L | D | D | W | L | L | L | L | W |
Than Quảng Ninh | L | W | L | L | W | W | W | L | D | W | L | W | D | D | W | W | L | D | D | D | W | W | W | L | W | D |
XSKT Cần Thơ | L | D | L | D | L | W | L | L | D | L | D | L | D | L | W | W | L | W | L | D | L | L | D | L | L | W |
Cập nhật lần cuối: 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Thống kê mùa giải
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | 17 |
2 | Nsi Amougou | Xổ số kiến thiết Cần Thơ | 16 |
Rod Dyachenko | Than Quảng Ninh/Thành phố Hồ Chí Minh | ||
4 | Errol Stevens | Hải Phòng | 14 |
5 | Dos Claudecir | Quảng Nam | 12 |
Uche Iheruome | FLC Thanh Hóa | ||
7 | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | 11 |
Hoàng Vũ Samson | Hà Nội | ||
9 | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | 10 |
Ganiyu Bolayi Oseni | Hà Nội/Long An |
Phản lưới nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | Than Quảng Ninh | 3–1 | 22 tháng 1 năm 2017 |
Víctor Ormazábal | Thành phố Hồ Chí Minh | Long An | 5–2 | 19 tháng 2 năm 2017 |
Lâm Ti Phông | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | Hoàng Anh Gia Lai | 4–2 | 1 tháng 10 năm 2017 |
Rod Dyachenko | Than Quảng Ninh | Thành phố Hồ Chí Minh | 4–2 | 19 tháng 11 năm 2017 |
Hà Nội | 4–44 | 25 tháng 11 năm 2017 | ||
Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | Sanna Khánh Hòa Biển Việt Nam | 3–2 | |
Marcelo Fernandes | Sài Gòn | Hải Phòng | 3–0 |
- Chú thích: 4: ghi 4 bàn.
Tổng số khán giả
[sửa | sửa mã nguồn]Theo câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | Tổng số | Cao | Thấp | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thanh Hóa | 120.000 | 13.000 | 7.000 | 9.231 | +12,7% |
2 | Hoàng Anh Gia Lai | 109.000 | 11.000 | 4.000 | 8.385 | +17,2% |
3 | SHB Đà Nẵng | 105.000 | 19.000 | 2.000 | 8.077 | −12,1% |
4 | Hải Phòng | 96.000 | 16.000 | 0 | 7.385 | −45,8% |
5 | Than Quảng Ninh | 89.000 | 9.000 | 5.000 | 6.846 | −10,6% |
6 | Quảng Nam | 83.500 | 14.000 | 1.500 | 6.423 | +62,1% |
7 | Hà Nội | 80.500 | 18.000 | 1.000 | 6.192 | +33,0% |
8 | TP Hồ Chí Minh | 65.000 | 15.000 | 1.000 | 5.000 | n/a† |
9 | Sanna Khánh Hoà BVN | 64.000 | 8.000 | 2.000 | 4.923 | −14,1% |
10 | Sông Lam Nghệ An | 55.500 | 8.000 | 2.000 | 4.269 | −12,9% |
11 | Becamex Bình Dương | 45.000 | 13.000 | 1.000 | 3.462 | −33,0% |
12 | Sài Gòn | 44.000 | 10.000 | 1.000 | 3.385 | +23,1% |
13 | Long An | 32.700 | 8.000 | 200 | 2.515 | −33,3% |
14 | XSKT Cần Thơ | 26.500 | 6.000 | 1.000 | 2.038 | −50,5% |
Tổng số khán giả cả giải | 1.017.700 | 19.000 | 0 | 5.592 | −11,3% |
Cập nhật lần cuối vào ngày 25 tháng 11 năm 2017
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
† Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó
Theo vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng đấu | Tổng cộng | Trung bình |
---|---|---|
Vòng 1 | 60,000 | 8,571 |
Vòng 2 | 33,000 | 4,714 |
Vòng 3 | 28,500 | 4,071 |
Vòng 4 | 35,000 | 7,000 |
Vòng 5 | 37,500 | 5,357 |
Vòng 6 | 56,500 | 8,071 |
Vòng 7 | 40,000 | 5,714 |
Vòng 8 | 44,000 | 6,285 |
Vòng 9 | 43,500 | 6,214 |
Vòng 10 | 47,000 | 6,714 |
Vòng 11 | 37,000 | 5,286 |
Vòng 12 | 38,000 | 5,428 |
Vòng 13 | 36,000 | 5,142 |
Vòng 14 | 38,500 | 5,500 |
Vòng 15 | 41,000 | 5,857 |
Vòng 16 | 45,000 | 6,429 |
Vòng 17 | 44,000 | 6,286 |
Vòng 18 | 34,000 | 4,857 |
Vòng 19 | 33,000 | 4,714 |
Vòng 20 | 29,000 | 4,143 |
Vòng 21 | 35,000 | 5,000 |
Vòng 22 | 36,000 | 5,143 |
Vòng 23 | 37,000 | 5,286 |
Vòng 24 | 51,000 | 7,285 |
Vòng 25 | 32,500 | 4,643 |
Vòng 26 | 38,700 | 5,529 |
Tổng cộng | 1,017,700 | 5,592 |
Số khán giả cao nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Số khán giả | Ngày | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | SHB Đà Nẵng | 1–0 | Hoàng Anh Gia Lai | 19,000 | 7 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động Hòa Xuân |
2 | Hà Nội | 2–1 | FLC Thanh Hóa | 18,000 | 19 tháng 3 năm 2017 | Sân vận động Hàng Đẫy |
3 | Hải Phòng | 0–1 | Sài Gòn | 16,000 | 8 tháng 1 năm 2017 | Sân vận động Lạch Tray |
4 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2–2 | Sông Lam Nghệ An | 15,000 | 2 tháng 7 năm 2017 | Sân vận động Thống Nhất |
5 | Quảng Nam | 3–1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 14,000 | 25 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Tam Kỳ |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Không có giải thưởng nào vào tháng 5 và tháng 8, tuy nhiên có thêm giải thưởng cho đội phong cách bắt đầu vào tháng 9 năm 2017.
Tháng | Câu lạc bộ của tháng | Giải phong cách | Huấn luyện viên của tháng | Cầu thủ của tháng | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | |||
Tháng 1 | FLC Thanh Hóa | Không | Ljupko Petrovic | FLC Thanh Hóa | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam |
Tháng 2 | Hoàng Anh Gia Lai | Ljupko Petrovic | FLC Thanh Hóa | Vũ Minh Tuấn | Than Quảng Ninh | |
Tháng 3 và 4 | Hà Nội | Võ Đình Tân | Sanna Khánh Hòa | Nguyễn Hoàng Quốc Chí | Sanna Khánh Hòa | |
Tháng 6 và 7 | FLC Thanh Hóa | Ljupko Petrovic | FLC Thanh Hóa | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | |
Tháng 9 | Quảng Nam | Than Quảng Ninh | Hoàng Văn Phúc | Quảng Nam | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam |
Tháng 10 | Hà Nội | Sông Lam Nghệ An | Hoàng Văn Phúc | Quảng Nam | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội |
Tháng 11 | Hoàng Anh Gia Lai |
Bàn thắng của tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Sân vận động | Ngày | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | Than Quảng Ninh | Sân vận động Hàng Đẫy | 7 tháng 1 năm 2017 | 32.6 % |
Tháng 2 | Vũ Minh Tuấn | Than Quảng Ninh | Sài Gòn FC | Sân vận động Cẩm Phả | 26 tháng 2 năm 2017 | 44.3 % |
Tháng 3 và 4 | Nguyễn Tiến Duy | Sài Gòn FC | Long An | Sân vận động Thống Nhất | 1 tháng 4 năm 2017 | 57.3 % |
Tháng 6 và 7 | Pape Omar Faye | FLC Thanh Hóa | SHB Đà Nẵng | Sân vận động Thanh Hóa | 24 tháng 6 năm 2017 | 40.5 % |
Tháng 9 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | Long An | Sân vận động Hàng Đẫy | 1 tháng 10 năm 2017 | 34 % |
Tháng 10 | Đỗ Văn Thuận | Sài Gòn FC | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 29 tháng 10 năm 2017 | 47.2 % |
Giải thưởng chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Các danh hiệu cá nhân và tập thể được bình chọn sau khi kết thúc V.League 1 2017.[10]
- Trọng tài xuất sắc nhất: Võ Minh Trí
- Trợ lý trọng tài xuất sắc nhất: Nguyễn Như Phong
- Ban tổ chức trận đấu tốt nhất: Than Quảng Ninh
- Câu lạc bộ có mặt sân tốt nhất: Xổ số kiến thiết Cần Thơ
- Câu lạc bộ đào tạo trẻ tốt nhất: Hà Nội
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất: Hoàng Văn Phúc (Quảng Nam)
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Đinh Thanh Trung (Quảng Nam)
- Vua phá lưới: Nguyễn Anh Đức (Becamex Bình Dương) - 17 bàn thắng
- Bàn thắng đẹp nhất: Pape Omar Faye (FLC Thanh Hoá) - Vòng 14
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất: Nguyễn Quang Hải (Hà Nội)
- Hội cổ động viên xuất sắc nhất: FLC Thanh Hoá, Than Quảng Ninh, Hoàng Anh Gia Lai, Hà Nội, Xổ số kiến thiết Cần Thơ, Sông Lam Nghệ An, Quảng Nam, SHB Đà Nẵng
- Cầu thủ xuất sắc nhất các câu lạc bộ:
- Đội hình tiêu biểu:
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai) | Nguyễn Quang Hải (Hà Nội F.C) | Errol Stevens (Hải Phòng) |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2017
- Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2017
- Giải bóng đá Hạng Ba Quốc gia 2017
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2017
- Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2017
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Dự kiến lịch thi đấu lượt đi Giải VĐQG 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
- ^ “5 đổi mới đáng kỳ vọng tại Toyota V.League 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
- ^ “http://www.bongda.com.vn/hlv-tran-binh-su-ket-duyen-voi-becamex-binh-duong-d365483.html”. bongda.com.vn. bongda.com.vn. ngày 28 tháng 10 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://flcthanhhoa.vn/Articles/1200/336/clb-bong-da-thanh-hoa/flc-thanh-hoa-cong-bo-hlv-ngoai-tung-vo-dich-champions-league.aspx”. flcthanhhoa.vn. flcthanhhoa.vn. ngày 4 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://thethao.tuoitre.vn/tin/20161027/slna-thay-hlv-truoc-vleague-2017/1195660.html”. thethao.tuoitre.vn. báo tuổi trẻ. ngày 28 tháng 12 năm 2016. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://www.24h.com.vn/bong-da/sau-tro-he-long-an-bo-nhiem-minh-phuong-lam-sep-c48a856359.html”. www.24h.com.vn. báo 24h. ngày 24 tháng 2 năm 2017. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “http://www.vnleague.com/tin-tuc/vo-dich-quoc-gia/8620-5-diem-nhan-vong-21-Toyota-V-League-2017.html”. http://www.vnleague.com. VPF. ngày 15 tháng 10 năm 2017. Liên kết ngoài trong
|website=, |title=
(trợ giúp);|ngày truy cập=
cần|url=
(trợ giúp) - ^ “HCM City dismisses Fiard after big loss to Hà Nội”. Viet Names News. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
- ^ http://vov.vn/ (ngày 10 tháng 12 năm 2014). “Vietnam ready to kick off 2015 season”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
- ^ Công ty VPF (1 tháng 12 năm 2017). “Chiều 2/12, trực tiếp Gala tổng kết các Giải BĐCN QG 2017 trên kênh VTV6, VPF Media”. vnleague.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập 2 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
- Trang chủ flashscore
.pl (tiếng Ba Lan)